Bạn đang cần nghỉ ngơi thư giãn cùng với một vài trò chơi trí tuệ vui nhộn, vừa muốn rèn luyện tư duy bằng tiếng Anh? Hãy chuẩn bị sẵn sàng bước vào thế giới đố vui bằng tiếng Anh cực kì thú vị nhưng cũng không hề đơn giản nhé!
1Câu đố tiếng Anh là gì?
Trong tiếng Anh, Riddles là những câu đố vui, đố mẹo để rèn luyện trí tuệ và độ nhạy bén của bạn. Ngoài ra, việc giải đố trong tiếng Anh là To solve a riddle. Bạn có thể sử dụng những câu đố tiếng Anh với bạn bè, hoặc trong các cuộc thi đố vui tiếng Anh, đảm bảo mọi người sẽ phải bật cười vì độ thông minh những câu đố mà bạn đem lại.
Giải những câu đố tiếng Anh không chỉ giúp bạn học được nhiều từ vựng hay mà còn giúp bạn phát triển tư duy bằng tiếng Anh. Đặc biệt đây chính là cơ hội để các bạn nhỏ suy nghĩ theo một hướng mới mẻ và rèn luyện ngôn ngữ thứ hai.
2Những câu đố tiếng Anh hay và thú vị nhất
Bên cạnh việc học tiếng Anh, việc dành một ít thời gian rảnh của mình để giải những câu đố vui có thể vừa giúp bạn thư giãn đầu óc, vừa góp phần cải thiện vốn tiếng Anh của mình nữa đó. Dưới đây là một số câu đố vui bằng tiếng Anh mà các bạn có thể lưu lại cho các cuộc nói chuyện với bạn bè thêm phần thú vị nhé!
Câu đố tiếng Anh chơi chữ
1. Why is the letter E so important?
Đáp án: Because it is the beginning of everything.
Đang xem: Câu đố vui tiếng anh đơn giản có đáp án
2. What is the longest word in the English language?
Đáp án: Smiles, because there is a mile between the beginning and the end of it.
3. Why are dogs afraid to sunbathe?
Đáp án: They don’t want to be hot-dogs.
4. What can you catch but not throw?
Đáp án: A cold.
5. How do we know the ocean is friendly?
Đáp án: It waves (wave vừa có nghĩa là sóng xô, vừa là vẫy tay)
6. How can a man go eight days without sleep?
Đáp án: He sleeps during the night.
7. What month do soldiers hate?
Đáp án: March (động từ to march là hành quân)
8. Where can you always find money?
Đáp án: In the dictionary.
9. What clothing is always sad?
Đáp án: Blue jeans (Blue còn là từ thể hiện tâm trạng buồn)
10. What begins with T, ends with T, and has T in it?
Đáp án: A teapot.
11. What has nothing but a head and a tail?
Đáp án: A coin.
12. Why is 10 x 10 = 1000 like your left eye?
Đáp án: It’s not right.
13. What can you break, even if you never pick it up or touch it?
Đáp án: A promise.
14. Which can move faster, heat or cold?
Đáp án: Heat, because you can catch cold (catch a cold: bị cảm lạnh)
15. What 5 letter word typed in all capital letters can be read the same upside down?
Đáp án: SWIMS.
16. What ship has two mates, but no captain?
Đáp án: A relationship.
17. What word becomes shorter when you add two letters to it?
Đáp án: Short (khi thêm hai chữ cái “er” vào thì nó sẽ trở thành “shorter” có nghĩa là ngắn hơn)
18. You see a boat filled with people, yet there isn’t a single person on board. How is that possible?
Đáp án: All the people on the boat are married. (single còn mang nghĩa là độc thân)
19. What has hands, but can’t clap?
Đáp án: A clock. (3 cây kim trong đồng hồ được gọi là “hands”)
20. What did the big chimney say to the little chimney while working?
Đáp án: You are too young to smoke.
21. I am present in a laptop. I am also a human”s t-shirt. I have the highest mark in class. I am usually described as something above. What am I?
Đáp án: I”m top.
22. What 4-letter word can be written forward, backward or upside down, and can still be read from left to right?
Đáp án: NOON.
23. What word is pronounced the same if you take away four of its five letters?
Đáp án: Queue.
24. What word is always pronounced wrong?
Đáp án: Wrong.
25. What room do ghosts avoid?
Đáp án: The living room.
26. What is easy to get into but hard to get out of?
Đáp án: Trouble.
27. What begins with an E but only has one letter?
Đáp án: An envelope.
28. A word I know, six letters it contains, remove one letter and 12 remains, what is it?
Đáp án: Dozens.
Xem thêm: Cách Chuyển Tiếp Tin Nhắn Trên Facebook Trên Máy Tính, Điện Thoại
29. What is the end of everything?
Đáp án: The letter “g”.
30. What kind of cup can’t hold water?
Đáp án: A cupcake.
Câu đố tiếng Anh về cuộc sống hằng ngày
1. Everyone in the world breaks me when they speak every time. Who am I? (Ai cũng có thể làm vỡ tôi khi họ nói. Tôi là ai?)
Đáp án: Silence. (break the silence: phá vỡ sự im lặng)
2. What is always in front of you but can’t be seen? (Cái gì luôn ở phía trước nhưng ta không thể nhìn thấy được?)
Đáp án: Future (tương lai)
3. What goes up but never comes down? (Cái gì chỉ tăng chứ không bao giờ giảm?)
Đáp án: Your age (tuổi của bạn)
4. What are the two things that people never eat before breakfast? (Đâu là hai thứ mà mọi người không bao giờ ăn trước bữa sáng?)
Đáp án: Lunch and Dinner (bữa trưa và bữa tối)
5. Who works only one day in a year but never gets fired? (Ai chỉ làm việc một ngày trong năm nhưng không bao giờ bị đuổi việc?)
Đáp án: Santa Claus (ông già Noel)
6. What can you keep after giving it to someone? (Cái gì bạn có thể giữ lại sau khi đã đưa nó cho người khác?)
Đáp án: Your word (give one”s word: giữ lời hứa của ai đó)
7. What is black when it is clean and white when it is dirty? (Cái gì đen thì sạch mà trắng thì bẩn?)
Đáp án: A black board (một cái bảng đen)
Đáp án: Doughnut
8. What belongs only to you but is used more by others than by yourself? (Cái gì chỉ thuộc về mình nhưng được người khác sử dụng nhiều hơn?)
Đáp án: Your name (tên của bạn)
9. What is it that was the past of tomorrow and the future of yesterday? (Cái gì là quá khứ của ngày mai và là tương lai của ngày hôm qua?)
Đáp án: Today (ngày hôm nay)
10. What can you hold in your left hand but not in your right? (Tay trái của bạn có thể cầm thứ gì mà tay phải không thể cầm được?)
Đáp án: Your right hand (Tay phải của bạn)
11. When I eat, I live but when I drink, I die. Who am I? (Khi ăn, tôi sống nhưng khi uống, tôi chết. Tôi là gì?)
Đáp án: Fire (lửa)
12. They travel all over the world but end up in one corner. What are they? (Cái gì đi du lịch khắp thế giới nhưng chỉ ở một góc?)
Đáp án: Stamps (những cái tem)
13. What is higher without a head than with a head? (Cái gì không có đầu thì cao hơn khi có đầu?)
Đáp án: A pillow (Cái gối)
14. I have cities, but no houses. I have mountains, but no trees. I have water, but no fish. What am I? (Cái gì có thành phố nhưng không có nhà cửa, có núi nhưng có cây, có nước nhưng không có cá?)
Đáp án: A map (Bản đồ)
15. Where is the best place to store food? (Nơi nào tốt nhất để lưu trữ thức ăn?)
Đáp án: Mouth (trong miệng)
16. I have 11 friends and I am the shortest out of all of them. What am I? (Trong 11 người bạn thì tôi là ngắn nhất. Tôi là gì?)
Đáp án: February (tháng Hai)
Đáp án: Blueberry – Blue nghĩa là buồn
17. People have stepped on me, but not many. I never stay full for long. I have a dark side. What am I? (Rất ít người được bước chân lên tôi. Tôi không thể giữ nguyên dạng thật lâu và tôi có một mặt tối. Tôi là gì?)
Đáp án: The moon (Mặt trăng)
18. What can you hear, but not see or touch, even though you control it? (Cái gì bạn có thể nghe nhưng không thể thấy hay chạm vào, mặc dù bạn điều khiển nó?)
Đáp án: Your voice (Giọng nói của bạn)
19. What are the next three letters in the following sequence? J, F, M, A, M, J, J, A, __, __, __ (Đâu là ba chữ cái tiếp theo của dãy?)
Đáp án: S, O, N. The sequence is the first letter of the months of the year. September, October, and November are the next in the sequence. (Dãy trên là những chữ cái đầu của các tháng trong năm)
20. What question can you never answer yes to? (Câu hỏi nào mà bạn không thể nào trả lời có?)
Đáp án: Are you asleep yet? (Bạn đã ngủ chưa?)
Đáp án: Kiwi
7. A doctor and a bus driver are both in love with the same woman, an attractive girl named Sarah. The bus driver had to go on a long bus trip that would last a week. Before he left, he gave Sarah seven apples. Why?
(Một vị bác sĩ và một tài xế xe buýt cùng yêu một người phụ nữ xinh đẹp tên là Sarah. Tài xế cần phải lái một chuyến xe kéo dài một tuần. Trước khi đi, tài xế đưa cho Sarah bảy quả táo. Tại sao?)
Đáp án: An apple a day keeps the doctor away! (tục ngữ về sức khỏe: mỗi ngày một quả táo giữ bác sĩ cách xa)
8. What is black when you buy it, red when you use it, and gray when you throw it away? (Cái gì khi mua thì đen, đỏ khi được sử dụng và xám khi ta vứt nó đi?)
Đáp án: Charcoal. (than)
9. Before Mount Everest was discovered, what was the highest mountain in the world? (Trước khi khám phá ra đỉnh Everest thì đâu là đỉnh núi cao nhất thế giới?)
Đáp án: Still Mount Everest. It just had not been discovered yet! (Vẫn là đỉnh Everest, chỉ là trước đây chưa được khám phá ra mà thôi!)
10. What English word has three consecutive double letters? (Từ tiếng Anh nào có ba chữ cái kép liên tiếp?)
Đáp án: Bookkeeper.
Đáp án: The door
11. How can you physically stand behind your father while he is standing behind you? (Làm sao bạn có thể đứng sau lưng cha mình trong khi ông ấy đứng sau bạn?)
Đáp án: You are standing back-to-back with your father. (Bạn và cha bạn đang đứng quay lưng lại với nhau)
12. Speaking of rivers, a man calls his dog from the opposite side of the river. The dog crosses the river without getting wet, and without using a bridge or boat. How?
(Một người gọi chú chó của anh ta qua phía bên kia của một con sông. Chú chó qua sông mà không hề bị ướt và không cần phải qua cầu hay dùng một chiếc thuyền nào. Sao có thể?)
Đáp án: The river was frozen. (Dòng sông đã bị đóng băng)
13. There was a man who jumped out of a window 100 feet from the ground and he survived. How did he survive that fall? (Một người nhảy khỏi cửa sổ cách mặt đất 30m và vẫn còn sống. Tại sao?)
Đáp án: He had a parachute. (Anh ấy nhảy dù)
14. A girl fell off a 20-foot ladder. She wasn’t hurt. Why? (Một cô gái rơi khỏi cái thang dài 6 mét nhưng lại không bị thương. Tại sao?)
Đáp án: She fell off the bottom step. (Cô ấy rơi khỏi bậc thang dưới cùng)
15. A doctor drops off a young boy at school every morning before work. The doctor is not the child’s father, but the child is the doctor’s son. Why?
(Một bác sĩ chở con trai tới trường vào mỗi buổi sáng trước khi đi làm. Bác sĩ không phải là cha đứa bé, nhưng đứa bé lại là con trai của bác sĩ. Tại sao?)
Đáp án: The doctor is the boy’s mom. (Bác sĩ là mẹ của đứa bé)
Đáp án: The map – Bản đồ
3Tổng hợp các câu đố tiếng Anh cho trẻ em
Những câu đố vui đơn giản và thú vị này không những giúp các bé rèn luyện tư duy mà còn giúp các bé thu thập thêm kha khá từ vựng cho vốn tiếng Anh của mình. Dưới đây là những câu đố vui bằng tiếng Anh mà phụ huynh và thầy cô có thể sử dụng tổ chức vui chơi trong các buổi sinh hoạt tập thể cho các bé.
Câu đố tiếng Anh cho trẻ em về động vật
1. When is it bad luck to meet a white cat? (Gặp mèo trắng khi nào là xui xẻo?)
Đáp án: When you”re the mouse. (Khi bạn là một con chuột)
2. I’ve four legs. I live in Africa. I’m big and gray. I live in the river. (Tôi có bốn chân, sống ở châu Phi, to lớn và màu xám, sống ở sông, hồ)
Đáp án: I’m a hippo. (Tôi là hà mã)
3. I’m a large mammal. I live in the woods. I’ve fur. I stand up and growl when I’m angry. (Tôi là một loài động vật có vú to lớn, sống trong rừng, có nhiều lông. Khi tức giận tôi sẽ đứng lên và gầm gừ)
Đáp án: I’m a bear. (Tôi là gấu)
4. I hiss. I can be poisonous. I’m long. I have a forked tongue. (Tôi có độc. Tôi dài ngoằng và có một chiếc lưỡi xẻ đôi)
Đáp án: I’m a snake. (Tôi là rắn)
5. I eat vegetables. I can run fast. I can be a pet. I’ve long ears. (Tôi ăn cỏ. Tôi chạy nhanh. Tôi có thể là thú cưng. Tôi có tai dài)
Đáp án: I’m a rabbit. (Tôi là thỏ)
6. I can swim and dive. I’ve two legs. I’ve wings. I quack. (Tôi có thể bơi và lặn. Tôi có cánh và hai chân. Tôi kêu cạp cạp)
Đáp án: I’m a duck. (Tôi là vịt)
7. I eat insects. I live in the pond. I can hop. I’m green. (Tôi ăn côn trùng. Tôi sống ở ao, hồ. Tôi màu xanh và có thể bật nhảy)
Đáp án: I’m a frog. (Tôi là ếch)
8. If I sit down I’m high; if I stand up I’m low. (Nếu tôi ngồi thì tôi cao, nếu tôi đứng lên thì tôi thấp)
Đáp án: I’m a dog. (Tôi là chó)
9. I’ve four legs. You can ride me. I’ve tusks. I have a long nose. (Tôi có bốn chân. Bạn có thể cưỡi tôi. Tôi có ngà và cái mũi dài)
Đáp án: I’m an elephant. (Tôi là voi)
10. I eat other animals. I have a big mouth. I’m green. I can live either in the water or on land. (Tôi ăn thịt những loài động vật khác. Tôi có miệng rộng. Tôi màu xanh. Tôi sống ở dưới nước lẫn trên cạn)
Đáp án: I’m a crocodile. (Tôi là cá sấu)
Đáp án: Nest – Tổ chim
11. I’m small. I can be scary. I’ve eight legs. I spin the web. (Tôi tuy nhỏ bé nhưng đáng sợ. Tôi có tám chân. Tôi tạo ra mạng lưới)
Đáp án: I’m a spider. (Tôi là nhện)
12. I live in Africa. I’m yellow and brown. I eat leaves. I have a long neck. (Tôi sống ở châu Phi. Tôi có màu vàng và màu nâu. Tôi có cổ dài để có thể ăn lá cây)
Đáp án: I’m a giraffe. (Tôi là hươu cao cổ)
13. I swim in a lake. While asleep and awake. My name rhymes with dish. (Tôi bơi trong hồ nước vừa ngủ vừa thức. Tên tôi đi kèm với nhiều món ăn)
Đáp án: I’m a fish. (Tôi là cá)
14. What is a rabbit’s favorite dance style? (Điệu nhảy ưa thích của chú thỏ là gì?)
Đáp án: HIP HOP! (hop: bật nhảy)
15. What creature has two eyes in front and many more behind? (Con vật nào có hai mắt phía trước và có rất nhiều mắt phái sau?)
Đáp án: A peacock. (Con công)
Câu đố tiếng Anh cho trẻ em về thế giới xung quanh
1. What has many teeth, but can’t bite? (Cái gì có nhiều răng nhưng không thể cắn được?)
Đáp án: A comb (“Răng” lược)
2. What has to be broken before you can use it? (Cái gì phải bị vỡ mới có thể sử dụng?)
Đáp án: An egg (Một quả trứng)
3. The more of this there is, the less you see. What is it? (Cái gì càng nhiều thì chúng ta càng khó nhìn thấy?)
Đáp án: Darkness (Bóng tối)
4. I’m tall when I’m young, and I’m short when I’m old. What am I? (Nhỏ thì cao, lớn thì thấp. Tôi là gì?)
Đáp án: A candle (Một cây nến)
5. The one who has it does not keep it. It is large and small. It is any shape. What is it? (Người có nó không thể sở hữu nó và nó có thể ở bất kỳ hình dạng nào. Đó là gì?)
Đáp án: A gift (Một món quà)
6. What month of the year has 28 days? (Tháng nào có 28 ngày?)
Đáp án: All of them (Tháng nào cũng có 28 ngày)
7. What can’t talk but will reply when spoken to? (Cái gì không thể nói nhưng sẽ trả lời khi được hỏi?)
Đáp án: An echo (Tiếng vang)
8. David’s parents have three sons: Snap, Crackle, and what’s the name of the third son? (Cha mẹ của David có 3 người con: Snap, Crackle,… Tên của người con thứ ba là gì?)
Đáp án: David.
9. I follow you all the time and copy your every move, but you can’t touch me or catch me. What am I? (Tôi theo sau bạn mọi lúc và sao chép mọi cử động của bạn, nhưng bạn không thể chạm hay bắt được tôi. Tôi là gì?)
Đáp án: Your shadow (Cái bóng của bạn)
Đáp án: 5 kids are bare feet
10. What has many keys but can’t open a single lock? (Cái gì có nhiều chìa khóa nhưng không thể mở bất kỳ một ổ khóa nào?
Đáp án: A piano (key: phím đàn piano)
11. What invention lets you look right through a wall? (Phát minh nào giúp chúng ta nhìn xuyên một bức tường?)
Đáp án: A window (Cửa sổ)
12. If you’re running in a race and you pass the person in second place, what place are you in? (Bạn vượt qua người thứ hai tronng một cuộc chạy đua thì bạn sẽ ở vị trí thứ mấy?)
Đáp án: Second place (Vị trí thứ hai)
13. What has a thumb and four fingers, but is not a hand? (Cái gì có ngón cái và bốn ngón tay nhưng không phải là một bàn tay?)
Đáp án: A glove (Cái bao tay)
14. The more you dry yourself with me the more I get wet. What am I? (Bạn càng khô thì tôi càng ướt. Tôi là gì?)
Đáp án: A towel (Cái khăn tắm)
15. I make two people out of one. What am I? (Từ một người tôi có thể tạo ra hai người. Tôi là gì?)
Đáp án: A mirror (Cái gương)
16. What is full of holes but still holds water? (Cái gì đầy lỗ nhưng vẫn giữ được nước?)
Đáp án: A sponge (Bọt biển)
17. I am hollow, I die if you touch me. What am I? (Tôi trống rỗng và tôi sẽ biến mất khi bạn chạm vào tôi. Tôi là gì?)
Đáp án: A bubble! (Bong bóng)
18. What has a neck but no head? (Cái gì có cổ mà không có đầu?)
Đáp án: A shirt (Cái áo)
19. What has legs, but doesn’t walk? (Cái gì có chân nhưng không thể đi được?)
Đáp án: A table (Cái bàn)
20. I add lots of flavors and have many layers, but if you get too close I’ll make you cry. What am I? (Tôi thêm vào món ăn nhiều hương vị và tôi có rất nhiều lớp, nhưng nếu bạn đến quá gần tôi sẽ làm bạn phải khóc. Tôi là gì?)
Đáp án: An onion (củ hành)
Đáp án: The shadow
Câu đố tiếng anh cho trẻ em về bảng chữ cái
1. What word contains all of the 26 letters?
Đáp án: Alphabet.
2. What comes twice in a moment, once in a minute and never in a hundred years?
Đáp án: Letter “M”
3. What letter of the alphabet is an insect?
Đáp án: B (bee).
4. What letter is a part of the head?
Đáp án: I (eye).
5. What letter is a drink?
Đáp án: T (tea).
6. What letter contains the most water in the world?
Đáp án: C (sea).
Đáp án: B
7. What letter is a vegetable?
Đáp án: P (pea).
8. What letter is an exclamation?
Đáp án: O (oh!).
9. What letter is a European bird?
Đáp án: J (Jay).
10. What letter is looking for causes?
Đáp án: Y (why).
11. What four letters frighten a thief?
Đáp án: O.I.C.U (Oh I see you!).
12. Why is the letter “T” like an island?
Đáp án: Because it is in the middle of water.
13. Which is the loudest vowel?
Đáp án: The letter “I”. It is always in the midst of noise.
14. What way are the letter “A” and “noon” alike?
Đáp án: Both of them are in the middle of the “day”.
15. What relatives are dependent on “you”?
Đáp án: Aunt, uncle, cousin. They all need “U”.
Xem thêm: Đại Học Kinh Tế Tài Chính Học Phí 2020, So Sánh Học Phí Các Trường Kinh Tế
Đáp án: Those that come after T
16. Forward I am heavy, but backward I am not. What am I?
Đáp án: The word Ton.
17. I am a letter at the end of a country’s name. If you take me away, the word becomes a body part. Who am I?
Đáp án: The letter ‘a’ in China. (chin nghĩa là cái cằm)
18. I am a letter. I can turn your story into a building. Who am I?
Đáp án: The letter “e”. We get storey when we add ‘e’ to story. (storey nghĩa là tầng lầu)