Điểm chuẩn tuyển sinh tất cả các trường đại học trên cả nước
(GDVN) – Các trường đại học trên cả nước đã và đang công bố điểm chuẩn 2017 theo kết quả thi quốc gia. Báo Điện tử Giáo dục Việt Nam cập nhật liên tục.
Đang xem: Logistics và quản lý chuỗi cung ứng điểm chuẩn
Tối 30/7,Khoa Quốc tế – Đại học Quốc gia Hà Nộiđã công bố điểm chuẩn trúng tuyển 2017 của khoa. Đây là thành viên đầu tiên của Đại học Quốc gia Hà Nội công bố điểm chuẩn trúng tuyển.
Cụ thể mức điểm chuẩn như sau:
Đại học Bách khoa Hà Nộicông bố điểm chuẩn xét tuyển đại học năm 2017 với tiêu chí phụ. Ngành cao nhất lấy tới 28,25.
TrườngĐại học Ngoại thươngcông bố điểm chuẩn trúng tuyển chính thức năm 2017.Theo đó, mức điểm cao nhất là 28,25 với tổ hợp A00, mã ngành NTH01 (Kinh tế, Kinh tế quốc tế, Luật).Năm nay, Đại học Ngoại thương cũng sử dụng tới 3 tiêu chí phụ, gồm: Tổng điểm thực 3 môn không làm tròn đến 0,25 (đã cộng điểm khu vực, ưu tiên đối tượng), điểm môn Toán và thứ tự nguyện vọng.Thứ tự ưu tiên của tiêu chí phụ lần lượt là: 1. Tổng điểm 3 môn không làm tròn. 2. Điểm môn Toán. 3. Thứ tự nguyện vọng của thí sinh (ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn).
Cũng chiều 30/7, ông Bùi Đức Triệu, Trưởng phòng Đào tạo, TrườngĐại học Kinh tế quốc dâncho biết, mức điểm chuẩn của trường năm nay là mức điểm cao nhất trong 3 năm trở lại đây.Mức điểm chuẩn cao nhất là 27 điểm đối với các ngành Kế toán và Kinh tế quốc tế. So với mức điểm chuẩn cao nhất của năm ngoái là 25,5 điểm, mức điểm cao nhất của trường năm nay tăng 1,5 điểm.Có tới 14/25 ngành của Đại học Kinh tế quốc dân năm nay lấy điểm chuẩn từ 25 trở lên.Ngành có điểm thấp nhất của trường năm nay lấy 23,25 điểm, cao hơn điểm thấp nhất của năm ngoái là 2,75 điểm.
Năm 2017, Trường Đại học Kinh tế quốc dân sẽ sử dụng 2 loại tiêu chí phụ. Tiêu chí phụ thứ nhất là điểm môn Toán. Đối với các ngành có môn Tiếng Anh nhân hệ số 2 thì tiêu chí phụ sẽ là môn Tiếng Anh.Theo dự kiến, sáng 31/7, Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Kinh tế quốc dân họp và công bố kết quả tuyển sinh chính thức.
TrườngĐại học Mỹ thuật Công nghiệpcông bố điểm chuẩn năm 2017. Điểm chuẩn theo học bạ là chính thức, theo kết quả thi quốc gia là dự kiến.
Cụ thể như sau:
Điểm chuẩn và danh sách trúng tuyển chính thức sẽ được công bố vào ngày 1/8 theo quyđịnh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.Ngoài ra, trường Đại học Mỹ thuật Công nghiệp cũng dự kiến xét tuyển 23 chỉ tiêu nguyện vọng 2.
Điểm chuẩn Đại học Kinh Bắc, xemtại đây.
Danh sách trúng tuyển Đại học Xây dựng Miền Trung, xemtại đây.
Chiều 30/7, các trường thành viênĐại học Đà Nẵngcũng công bố điểm chuẩn.
Cụ thể như sau:
TrườngĐại học Bách khoa Thành phố Hồ Chí Minhcũng vừa công bố điểm chuẩn đại học 2017. Ngành cao nhất lên tới 28 điểm. Điểm trúng tuyển tăng từ 0,5 đến 3,5 điểm so với năm 2016Theo thống kê, ngành có điểm trúng tuyển cao nhất là 28 điểm gồm Nhóm ngành Khoa học Máy tính; Kỹ thuật Máy tính. Ngành này cũng tăng 2,5 điểm so với năm 2016.Một số ngành có điểm chuẩn tăng cao so với năm 2016 như Ngành Địa chất – Dầu khí tăng 3,5 điểm, Ngành Kỹ thuật Máy tính Chất lượng tăng 3 điểm. Ngành Công nghệ Kỹ thuật Ô tô Chất lượng tăng 3 điểm. Ngành Khoa học Máy tính Chất lượng tăng 2,75 điểm.
Nhóm ngành Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp; Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng tăng 2,75 điểm. Ngành Quản lý công nghiệp Chất lượng cao tăng 2,75 điểm.
TrườngĐại học Công nghiệp Thực phẩm Thành phố Hồ Chí Minhvừa công bố điểm chuẩn đại học 2017. Mức điểm cao nhất là 23 điểm.Đây là điểm chuẩn dành cho Học sinh phổ thông – Khu vực 3, mỗi nhóm đối tượng cách nhau 1 điểm, mỗi khu vực ưu tiên cách nhau 0,5 điểm. Danh sách trúng tuyển sẽ được công bố trên website của trường vào 11h ngày 1/8 trên website của trường.
TrườngĐại học Quốc tế– Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh vừa công bố điểm chuẩn đại học 2017. Theo đó, với phương thức xét tuyển theo kết quả thi quốc gia, ngành có điểm chuẩn cao nhất là 26 điểm.
Xem thêm: Đôi Khi Tình Yêu Đôi Khi Chỉ Là Chuyện Của Một Người By Na Kao
Điểm chuẩn cụ thể:
Mã ngành |
Tên ngành |
Mức điểm |
52220201 |
Ngôn ngữ Anh |
25 |
52340101 |
Quản trị kinh doanh |
26 |
52340201 |
Tài chính – Ngân hàng |
24.5 |
52420201 |
Công nghệ sinh học |
22.5 |
52440112 |
Hóa sinh |
23 |
52460112 |
Toán ứng dụng (Kỹ thuật tài chính và Quản trị rủi ro) |
18 |
52480201 |
Công nghệ thông tin |
23.5 |
52510602 |
Kỹ thuật hệ thống công nghiệp |
22 |
52510605 |
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng |
26 |
52520207 |
Kỹ thuật điện tử, truyền thông |
18.5 |
52520212 |
Kỹ thuật Y Sinh |
24.5 |
52520216 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
19.5 |
52520320 |
Kỹ thuật Môi trường |
18 |
52540101 |
Công nghệ thực phẩm |
22 |
52580208 |
Kỹ thuật xây dựng |
17.5 |
52620305 |
Quản lý nguồn lợi thủy sản |
17.5 |
52900109 |
Kỹ thuật Không gian |
18.5 |
Chương trình liên kết: |
16.5 |
TrườngĐại học Kinh tế – Luật(Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh) đã công bố điểm chuẩn đại học 2017.
Ngành Kinh tế đối ngoại có điểm chuẩn cao nhất là 27.25 điểm.
TrườngĐại học Tôn Đức Thắngcông bố điểm chuẩn 2017. Ngành Dược học có điểm chuẩn cao nhất là 25,25 điểm.
TrườngĐại học Nguyễn Tất Thành:Ngành quản trị khách sạn, quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống có điểm chuẩn cao nhất là 21 điểm, ngành y học dự phòng 18 điểm, ngành Việt Nam học và Kỹ thuật Ô tô 17,5 điểm, ngành quản trị kinh doanh 17 điểm, ngành Dược học 16 điểm, các ngành còn lại có điểm chuẩn bằng với điểm sàn của Bộ Giáo dục và Đào tạo là 15,5 điểm cho tất cả các tổ hợp xét tuyển.
TrườngĐại học Nông lâm Thành phố Hồ Chí Minhđã công bố điểm chuẩn đại học 2017. Điểm chuẩn cao nhất là 23,75 điểm.Điểm trúng tuyển là tổng điểm 3 môn lập thành tổ hợp môn xét tuyển + Điểm ưu tiên theo khu vực (nếu có) + Điểm ưu tiên theo đối tượng (nếu có).Đối với ngành Ngôn ngữ Anh, môn chính là Tiếng Anh (nhân hệ số2), điểm chuẩn trúng tuyển được quy về thang điểm 30 dành cho tổ hợp môn xéttuyển. Điểm được làm tròn đến 0.25 điểm.
TrườngĐại học Công nghệ Giao thông vận tảicông bố điểm chuẩn trúng tuyển năm 2017.Mức điểm chuẩn của trường dao động từ 16-19 điểm. Ngành cao nhất là ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô có mức điểm là 19 điểm.Điểm chuẩn trúng tuyển cụ thể của các ngành ở các cơ sở của Trường Đại học Công nghệ Giao thông vận tải như sau:
TrườngĐại học Công nghệ Thông tin(Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh) công bố điểm chuẩn cho các tổ hợp môn thi Toán-Vật lí-Hóa học, Toán-Vật lí-Tiếng Anh và Ngữ văn-Toán-Tiếng Anh đối với thí sinh là học sinh phổ thông thuộc khu vực 3 đủ điều kiện xét tuyển của trường như sau:
STT |
TÊN NGÀNH XÉT TUYỂN |
ĐIỂM CHUẨN |
1 |
Khoa học máy tính |
25.75 |
2 |
Khoa học máy tính chương trình chất lượng cao |
22 |
3 |
Truyền thông và mạng máy tính |
24.5 |
4 |
Truyền thông và mạng máy tính chương trình chất lượng cao |
18 |
5 |
Kỹ thuật phần mềm |
27 |
6 |
Kỹ thuật phần mềm chương trình chất lượng cao |
23.25 |
7 |
Hệ thống thông tin (Hệ thống thông tin) |
24.5 |
8 |
Hệ thống thông tin (Thương mại điện tử) |
24 |
9 |
Hệ thống thông tin chương trình tiên tiến |
18 |
10 |
Hệ thống thông tin chương trình chất lượng cao |
20 |
11 |
Công nghệ thông tin |
25.75 |
12 |
An toàn thông tin |
25.5 |
13 |
An toàn thông tin chương trình chất lượng cao |
21 |
14 |
Kỹ thuật máy tính |
24.75 |
15 |
Kỹ thuật máy tính chương trình chất lượng cao |
20.75 |
Khoa Y(Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh) đã công bố điểm chuẩn năm 2017.
Theo đó, điểm chuẩn cụ thể các ngành như sau: Y đa khoa 28,25 điểm; Y đa khoa chất lượng cao 26,5 điểm; Dược học 26,5 điểm.
Năm 2016, điểm chuẩn của ngành y đa khoa là 25,5 điểm (đã cộng điểm ưu khu vực và ưu tiên chính sách). Còn ngành dược học có điểm chuẩn trúng tuyển là 25 điểm (đã cộng điểm ưu khu vực và ưu tiên chính sách).
Danh sách thí sinh trúng tuyển sẽ được công bố ngày 1/8 trên website của khoa.TrườngĐại học Thương mạicông bố điểm chuẩn trúng tuyển năm 2017 vào trường.
Theo đó, ngành có mức điểm chuẩn trúng tuyển cao nhất vào trường Đại học Thương mại năm nay là 24,5 điểm. Ngành thấp nhất là 22 điểm.
Cụ thể:
Điểm chuẩn đại học 2017 của TrườngĐại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minhđều ở mức từ 18 điểm trở lên. Một số ngành có điểm chuẩn khá cao khi ở mức 24, 25 điểm.
Cụ thể:
STT |
Mã ngành |
Tên ngành |
Tổ hợp |
Điểm chuẩn |
1 |
52140231D |
Sư phạm Tiếng Anh (đã quy về thang 30) |
D01, D96 |
25 |
2 |
52210404D |
Thiết kế thời trang (đã quy về thang 30) |
V01, V02 |
20 |
3 |
52220201D |
Ngôn ngữ Anh (đã quy về thang 30) |
D01, D96 |
24.75 |
4 |
52340122D |
Thương mại điện tử (hệ Đại trà) |
A00, A01, D01, D90 |
23.25 |
5 |
52340301C |
Kế toán (hệ Chất lượng cao tiếng Việt) |
A00, A01, D01, D90 |
18.75 |
6 |
52340301D |
Kế toán (hệ Đại trà) |
A00, A01, D01, D90 |
22.75 |
7 |
52480105D |
Kỹ thuật dữ liệu (hệ Đại trà) |
A00, A01, D01, D90 |
21 |
8 |
52480201A |
Công nghệ Thông Tin (hệ Chất lượng cao tiếng Anh) |
A00, A01, D01, D90 |
21.25 |
9 |
52480201C |
Công nghệ Thông Tin (hệ Chất lượng cao tiếng Việt) |
A00, A01, D01, D90 |
22.25 |
10 |
52480201D |
Công nghệ Thông Tin (hệ Đại trà) |
A00, A01, D01, D90 |
25 |
11 |
52510102A |
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (hệ Chất lượng cao tiếng Anh) |
A00, A01, D01, D90 |
19.5 |
12 |
52510102C |
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (hệ Chất lượng cao tiếng Việt) |
A00, A01, D01, D90 |
20.25 |
13 |
52510102D |
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (hệ Đại trà) |
A00, A01, D01, D90 |
23.5 |
14 |
52510201A |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí (hệ Chất lượng cao tiếng Anh) |
A00, A01, D01, D90 |
21 |
15 |
52510201C |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí (hệ Chất lượng cao tiếng Việt) |
A00, A01, D01, D90 |
22.25 |
16 |
52510201D |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí (hệ Đại trà) |
A00, A01, D01, D90 |
24.75 |
17 |
52510202A |
Công nghệ chế tạo máy (hệ Chất lượng cao tiếng Anh) |
A00, A01, D01, D90 |
20 |
18 |
52510202C |
Công nghệ chế tạo máy (hệ Chất lượng cao tiếng Việt) |
A00, A01, D01, D90 |
21.5 |
19 |
52510202D |
Công nghệ chế tạo máy (hệ Đại trà) |
A00, A01, D01, D90 |
24.25 |
20 |
52510203A |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (hệ Chất lượng cao tiếng Anh) |
A00, A01, D01, D90 |
21 |
21 |
52510203C |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (hệ Chất lượng cao tiếng Việt) |
A00, A01, D01, D90 |
22.75 |
22 |
52510203D |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (hệ Đại trà) |
A00, A01, D01, D90 |
25.25 |
23 |
52510205A |
Công nghệ kỹ thuật ô tô (hệ Chất lượng cao tiếng Anh) |
A00, A01, D01, D90 |
22.25 |
24 |
52510205C |
Công nghệ kỹ thuật ô tô (hệ Chất lượng cao tiếng Việt) |
A00, A01, D01, D90 |
23.75 |
25 |
52510205D |
Công nghệ kỹ thuật ô tô (hệ Đại trà) |
A00, A01, D01, D90 |
25.5 |
26 |
52510206C |
Công nghệ kỹ thuật nhiệt (hệ Chất lượng cao tiếng Việt) |
A00, A01, D01, D90 |
20 |
27 |
52510206D |
Công nghệ kỹ thuật nhiệt (hệ Đại trà) |
A00, A01, D01, D90 |
23.5 |
28 |
52510301A |
Công Nghệ kỹ thuật điện – điện tử (hệ Chất lượng cao tiếng Anh) |
A00, A01, D01, D90 |
20.25 |
29 |
52510301C |
Công Nghệ kỹ thuật điện – điện tử (hệ Chất lượng cao tiếng Việt) |
A00, A01, D01, D90 |
22.25 |
30 |
52510301D |
Công Nghệ kỹ thuật điện – điện tử (hệ Đại trà) |
A00, A01, D01, D90 |
25 |
31 |
52510302A |
Công nghệ kỹ thuật Điện tử – Truyền thông (hệ Chất lượng cao tiếng Anh) |
A00, A01, D01, D90 |
19 |
32 |
52510302C |
Công nghệ kỹ thuật Điện tử – Truyền thông (hệ Chất lượng cao tiếng Việt) |
A00, A01, D01, D90 |
20 |
33 |
52510302D |
Công nghệ kỹ thuật Điện tử – Truyền thông (hệ Đại trà) |
A00, A01, D01, D90 |
23.75 |
34 |
52510303A |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá (hệ Chất lượng cao tiếng Anh) |
A00, A01, D01, D90 |
21.75 |
35 |
52510303C |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá (hệ Chất lượng cao tiếng Việt) |
A00, A01, D01, D90 |
22.75 |
36 |
52510303D |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá (hệ Đại trà) |
A00, A01, D01, D90 |
25 |
37 |
52510304C |
Công nghệ kỹ thuật máy tính (hệ Chất lượng cao tiếng Việt) |
A00, A01, D01, D90 |
21 |
38 |
52510304D |
Công nghệ kỹ thuật máy tính (hệ Đại trà) |
A00, A01, D01, D90 |
23.75 |
39 |
52510401D |
Công nghệ Kỹ thuật Hóa học (hệ Đại trà) |
A00, B00, D07, D90 |
25 |
40 |
52510402D |
Công nghệ vật liệu (hệ Đại trà) |
A00, A01, D07, D90 |
21.75 |
41 |
52510406C |
Công nghệ kỹ thuật môi trường (hệ Chất lượng cao tiếng Việt) |
A00, B00, D07, D90 |
18 |
42 |
52510406D |
Công nghệ kỹ thuật môi trường (hệ Đại trà) |
A00, B00, D07, D90 |
21.5 |
43 |
52510501C |
Công nghệ in (hệ Chất lượng cao tiếng Việt) |
A00, A01, D01, D90 |
18.25 |
44 |
52510501D |
Công nghệ in (hệ Đại trà) |
A00, A01, D01, D90 |
22.75 |
45 |
52510601C |
Quản lý Công nghiệp (hệ Chất lượng cao tiếng Việt) |
A00, A01, D01, D90 |
19.75 |
46 |
52510601D |
Quản lý Công nghiệp (hệ Đại trà) |
A00, A01, D01, D90 |
24 |
47 |
52510603D |
Kỹ thuật Công nghiệp (hệ Đại trà) |
A00, A01, D01, D90 |
22.75 |
48 |
52510605D |
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng (hệ Đại trà) |
A00, A01, D01, D90 |
24.5 |
49 |
52520212D |
Kỹ thuật Y sinh (Điện tử Y sinh) (hệ Đại trà) |
A00, A01, D01, D90 |
23.25 |
50 |
52540101A |
Công nghệ Thực phẩm (hệ Chất lượng cao tiếng Anh) |
A00, B00, D07, D90 |
20.5 |
51 |
52540101C |
Công nghệ Thực phẩm (hệ Chất lượng cao tiếng Việt) |
A00, B00, D07, D90 |
21.75 |
52 |
52540101D |
Công nghệ Thực phẩm (hệ Đại trà) |
A00, B00, D07, D90 |
25 |
53 |
52540204C |
Công nghệ may (hệ Chất lượng cao tiếng Việt) |
A00, A01, D01, D90 |
19.75 |
54 |
52540204D |
Công nghệ may (hệ Đại trà) |
A00, A01, D01, D90 |
24 |
55 |
52540301D |
Công nghệ chế biến lâm sản (Chế biến gỗ) (hệ Đại trà) |
A00, A01, D01, D90 |
18.5 |
56 |
52580205D |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (hệ Đại trà) |
A00, A01, D01, D90 |
21.5 |
57 |
52810501D |
Kinh tế gia đình (hệ Đại trà) |
A00, B00, D01, D07 |
19.75 |
TrườngĐại học Khoa học xã hội và Nhân văn– Đại học Quốc gia Hà Nội vừa công bố điểm chuẩn trúng tuyển vào trường.
Theo đó, ngành có điểm chuẩn cao nhất là ngành Đông phương học 28,5/30 điểm.
Xem thêm: Hướng Dẫn Cách Nhận Biết Iphone 5 Lock Và Quốc Tế, Hướng Dẫn Cách Nhận Biết Iphone 5S Bản Quốc Tế
Ngành có điểm chuẩn cao thứ hai của trường là ngành Quản trị dịch vụ và lữ hành 27,75 điểm.