– Đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp; người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận đã hoàn thành các môn văn hóa THPT theo quy định.
Đang xem: Trường chuyên ngữ đại học quốc gia hà nội
– Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành. Đối với người khuyết tật được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và học tập do hậu quả của chất độc hoá học là con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học: Chủ tịch HĐTS xem xét, quyết định cho dự tuyển sinh vào các ngành học phù hợp với tình trạng sức khoẻ.
– Thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và dự bị đại học xét tuyển theo các quy định hiện hành của Bộ, của ĐHQGHN và theo Đề án tuyển sinh đại học chính quy năm 2021, theo Thông báo về việc xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển năm 2021 của trường ĐH Ngoại ngữ – ĐHQGHN.
– Thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi trung học phổ thông năm 2021 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN quy định.
– Thí sinh có chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge, Anh (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level): Thí sinh sử dụng chứng chỉ A-Level có kết quả 3 môn phù hợp với yêu cầu của ngành đào tạo tương ứng, trong đó có ít nhất một trong hai môn Toán, Ngữ văn. Mức điểm mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60) mới đủ điều kiện đăng ký để xét tuyển.
– Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đạt điểm từ 1100/1600 trở lên (còn giá trị sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi). Mã đăng ký của ĐHQGHN với Tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi, thí sinh phải khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT.
– Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa ACT (American College Testing) đạt điểm từ 22/36.
– Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 6.0 trở lên hoặc chứng chỉ TOEFL iBT đạt từ 79 điểm trở lên (chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi) và có tổng điểm hai môn thi còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 12 điểm trở lên trong kỳ thi THPT năm 2021.
– Thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế ngoài Tiếng Anh đạt trình độ B2 trở lên hoặc tương đương (chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi) và có tổng điểm 2 môn thi còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt tối thiểu 12 điểm trong kỳ thi THPT năm 2021.
– Thí sinh sử dụng kết quả bài thi đánh giá năng lực của ĐHQGHN năm 2021 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do ĐHQGHN quy định và điểm trung bình chung 5 học kỳ (lớp 10, lớp 11 và học kỳ I lớp 12) môn Ngoại ngữ đạt từ 7.0 trở lên.
2. Phạm vi tuyển sinh: Trường tuyển sinh trong Toàn quốc và quốc tế.
3. Phương thức tuyển sinh (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển):
Đối với chương trình đào tạo chuẩn và Chất lượng cao theo thông tư 23:
–Phương thức xét tuyển 1: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển (chi tiết xem tại website http://ulis.vnu.edu.vn/tuyensinh2021/)
–Phương thức xét tuyển 2: Xét tuyển bằng kết quả thi trung học phổ thông (THPT) năm 2021
Thí sinh được ĐKXT không giới hạn số nguyện vọng, số trường/khoa và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất). HĐTS căn cứ vào kết quả thi để xét tuyển vào tất cả các nguyện vọng của thí sinh đăng ký. Thí sinh chỉ trúng tuyển vào một nguyện vọng ưu tiên cao nhất trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký.
–Phương thức xét tuyển 3: Xét tuyển bằng bài thi ĐGNL của ĐHQGHN và tiêu chí phụ
Điều kiện đăng ký xét tuyển: điểm trung bình chung 5 học kỳ (lớp 10, lớp 11 và học kỳ I lớp 12) môn Ngoại ngữ đạt từ 7.0 trở lên.
Thí sinh được đăng ký xét tuyển 01 nguyện vọng. HĐTS căn cứ vào kết quả thi ĐGNL của ĐHQGHN để xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi hết chỉ tiêu.
– Thời gian nhận ĐKXT và XT theo kế hoạch của Bộ GD&ĐT và của Đại học Quốc gia Hà Nội.
– Hình thức nhận ĐKXT/thi tuyển: trực tuyến hoặc trực tiếp tại cơ sở đào tạo theo quy định của Bộ GD-ĐT, Hướng dẫn công tác tuyển sinh đại học chính quy năm 2021 của ĐHQGHN và Thông báo tuyển sinh của Trường Đại học Ngoại ngữ, ĐHQGHN;
– Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nhập học trực tuyến, trực tiếp trong thời hạn quy định. Quá thời hạn quy định, thí sinh không xác nhận nhập học được xem như từ chối nhập học và HĐTS được xét tuyển thí sinh khác trong đợt xét tuyển bổ sung
Đối với chương trình liên kết Quốc tế ngành Kinh tế – Tài chính:
+ 50% chỉ tiêu xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi THPT
+ 50% chỉ tiêu xét tuyển sử dụng kết quả học tập ghi trong học bạ Trung học phổ thông. Điểm xét tuyển được tính theo công thức: Điểm xét tuyển = M1+ M2 + M3 + Điểm ƯT (M1 là điểm trung bình các môn lớp 10; M2 là điểm trung bình các môn lớp 11; M3 là điểm trung bình các môn lớp 12).
– Hình thức nhận ĐKXT/thi tuyển: trực tuyến hoặc trực tiếp tại cơ sở đào tạo theo quy định của Bộ GD-ĐT và Hướng dẫn công tác tuyển sinh đại học chính quy năm 2021 của ĐHQGHN;
4. Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo Ngành/Nhóm ngành/Khối ngành, theo từng phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo
TT |
Mã ngành
|
Ngành học
|
Chỉ tiêu (dự kiến) |
|
Xét KQ thi THPT |
Phương thức khác |
|||
1 |
7140231 |
Sư phạm tiếng Anh |
130 |
45 |
2 |
7220201 |
Ngôn ngữ Anh CTĐT CLC |
310 |
140 |
3 |
7220202 |
Ngôn ngữ Nga |
50 |
20 |
4 |
7220203 |
Ngôn ngữ Pháp CTĐT CLC |
70 |
30 |
5 |
7140234 |
Sư phạm tiếng Trung |
15 |
10 |
6 |
7220204 |
Ngôn ngữ Trung Quốc CTĐT CLC |
140 |
60 |
7 |
7220205 |
Ngôn ngữ Đức CTĐT CLC |
70 |
30 |
8 |
7140236 |
Sư phạm tiếng Nhật |
15 |
10 |
9 |
7220209 |
Ngôn ngữ Nhật CTĐT CLC |
140 |
60 |
10 |
7140237 |
Sư phạm tiếng Hàn Quốc |
15 |
10 |
11 |
7220210 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc CTĐT CLC |
140 |
60 |
12 |
7220211 |
Ngôn ngữ Ả Rập |
25 |
05 |
13 |
7903124QT |
Kinh tế – Tài chính** |
110 |
110 |
(**) CTĐT chính quy – liên kết quốc tế học hoàn toàn tại Việt Nam. Ngành Kinh tế – Tài chính do trường Southern New Hampshire – Hoa Kỳ cấp bằng.
5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
– Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh sử dụng kết quả thi THPT bằng ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GD&ĐT, ĐHQGHN quy định năm 2021.
– Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh sử dụng chứng chỉ A-Level để tổ hợp kết quả 3 môn thi theo các khối thi quy định của ngành đào tạo tương ứng đảm bảo mức điểm mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60) mới đủ điều kiện đăng ký để xét tuyển.
– Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh sử dụng kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đạt điểm từ 1100/1600 trở lên (chứng chỉ còn giá trị sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi). Mã đăng ký của ĐHQGHN với Tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi, thí sinh phải khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT.
– Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh sử dụng kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa ACT (American College Testing) đạt điểm từ 22/36.
– Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 6.0 trở lên hoặc chứng chỉ TOEFL iBT đạt từ 79 điểm trở lên (chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi) và có tổng điểm hai môn thi còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 12 điểm trở lên trong kỳ thi THPT năm 2021.
– Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh sử dụng chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế ngoài Tiếng Anh đạt trình độ B2 trở lên hoặc tương đương (chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi) và có tổng điểm 2 môn thi còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt tối thiểu 12 điểm trong kỳ thi THPT năm 2021.
Xem thêm: Review The Ordinary Aha 30% + Bha 2% Peeling Solution Murah Indonesia
– Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh sử dụng kết quả bài thi đánh giá năng lực của ĐHQGHN bằng ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do ĐHQGHN quy định năm 2021 và điểm trung bình chung 5 học kỳ (lớp 10, lớp 11 và học kỳ I lớp 12) môn Ngoại ngữ đạt từ 7.0 trở lên.
6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: mã số trường, mã số ngành, tổ hợp xét tuyển và quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp; các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển…
Mã trường: QHP
TT |
Mã ngành |
Ngành học |
Mã tổ hợp |
Môn chính |
1 |
7140231 |
Sư phạm tiếng Anh |
D01, D78, D90 |
Tiếng Anh |
2 |
7220201 |
Ngôn ngữ Anh CTĐT CLC |
D01, D78, D90 |
Tiếng Anh |
3 |
7220202 |
Ngôn ngữ Nga |
D01, D78, D90 D02 |
Tiếng Anh Tiếng Nga |
4 |
7220203 |
Ngôn ngữ Pháp CTĐT CLC |
D01, D78, D90 D03 |
Tiếng Anh Tiếng Pháp |
5 |
7140234 |
Sư phạm tiếng Trung |
D01, D78, D90 D04 |
Tiếng Anh Tiếng Trung |
6 |
7220204 |
Ngôn ngữ Trung Quốc CTĐT CLC |
D01, D78, D90 D04 |
Tiếng Anh Tiếng Trung |
7 |
7220205 |
Ngôn ngữ Đức CTĐT CLC |
D01, D78, D90 D05 |
Tiếng Anh Tiếng Đức |
8 |
7140236 |
Sư phạm tiếng Nhật |
D01, D78, D90 D06 |
Tiếng Anh Tiếng Nhật |
9 |
7220209 |
Ngôn ngữ Nhật CTĐT CLC |
D01, D78, D90 D06 |
Tiếng Anh Tiếng Nhật |
10 |
7140237 |
Sư phạm tiếng Hàn Quốc |
D01, D78, D90 DD2 |
Tiếng Anh Tiếng Hàn |
11 |
7220210 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc CTĐT CLC |
D01, D78, D90 DD2 |
Tiếng Anh Tiếng Hàn |
12 |
7220211 |
Ngôn ngữ Ả Rập |
D01, D78, D90 |
Tiếng Anh |
13 |
7903124QT |
Kinh tế – Tài chính** |
D01, A01, D78, D90 |
Tiếng Anh |
– Môn chính: Hệ số 2
– Riêng với các CTĐT CLC kết quả môn Ngoại ngữ của kì thi THPT năm 2021 đạt tối thiểu điểm 4.0 trở lên (theo thang điểm 10) hoặc sử dụng các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương theo quy định tại Quy chế thi.
7. Tổ chức tuyển sinh:
Theo kế hoạch tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Đại học Quốc Gia Hà Nội và trường Đại học Ngoại ngữ (chi tiết tại Thông báo tuyển sinh của trường).
8. Chính sách ưu tiên:
8.1 Chính sách chung
Chính sách ưu tiên theo đối tượng, theo khu vực, các đối tượng được xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thực hiện theo Quy chế tuyển sinh, Hướng dẫn tuyển sinh của BGDĐT và của ĐHQGHN.
8.2 Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển:
Điều kiện tiên quyết:Yêu cầu bắt buộc cho tất cả các nhóm đối tượng dưới đây làTốt nghiệp Trung học phổ thông, đạt hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPTvà có kết quả thi tốt nghiệp THPT đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GDĐT, ĐHQGHN và Trường ĐH Ngoại ngữ – ĐHQGHN quy định.
8.2.1 Nhóm đối tượng 1:Xét tuyển thẳngtheo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT
8.2.1.1 Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc;
8.2.1.2 Thí sinh là thành viên chính thức đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế hoặc các cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế;
8.2.1.3 Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia môn Ngoại ngữ;
Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia môn Ngoại ngữ được ưu tiên xét tuyển vào trường.
8.2.1.4 Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia các môn trong các tổ hợp xét tuyển vào Trường ĐH Ngoại ngữ – ĐHQGHN (trừ môn Ngoại ngữ) và điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) môn Ngoại ngữ đạt từ 7,0 trở lên;
Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia các môn trong các tổ hợp xét tuyển vào Trường ĐH Ngoại ngữ – ĐHQGHN (trừ môn Ngoại ngữ) và điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) môn Ngoại ngữ đạt từ 7,0 trở lên được ưu tiên xét tuyển vào trường.
8.2.2Nhóm đối tượng 2: Xét tuyển thẳng theo Quy định của ĐHQGHN
8.2.2.1 Học sinh hệ chuyên của 2 trường trung học phổ thông (THPT) chuyên thuộc ĐHQGHN và học sinh hệ chuyên các trường THPT chuyên cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong cả nước đáp ứngMỘTtrong các tiêu chí sau:
a) Là thành viên chính thức đội tuyển dự kỳ thi Olympic quốc tế hoặc các cuộc thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế;
b) Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN môn Ngoại ngữ;
c) Là thành viên chính thức của đội tuyển tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia môn Ngoại ngữ hoặc các cuộc thi sáng tạo khoa học kỹ thuật quốc gia;
d) Có điểm trung bình chung học tập mỗi học kỳ trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên và điểm trung bình chung học tập của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển mỗi học kỳ trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên và có kết quả thi tốt nghiệp THPT đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành.
8.2.2.2 Học sinh hệ không chuyên của các trường THPT thuộc ĐHQGHN đáp ứngMỘTtrong các tiêu chí sau:
a) Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các kỳ thi Olympic hoặc các cuộc thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế;
b) Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN môn Ngoại ngữ;
c) Có điểm trung bình chung học tập mỗi học kỳ trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên và điểm trung bình chung học tập của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển mỗi học kỳ trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,5 trở lên và có kết quả thi tốt nghiệp THPT đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành.
8.2.2.3 Học sinh các trường THPT trên toàn quốc đáp ứngMỘTtrong các tiêu chí sau:
a) Là thành viên tham gia cuộc thi tháng của chương trình“Đường lên đỉnh Olympia”do Đài truyền hình Việt Nam tổ chức hàng năm và có điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên;
b) Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương các môn trong các tổ hợp xét tuyển và điểm trung bình chung học tập mỗi học kỳ trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên.
8.2.3 Nhóm đối tượng 3: Xét tuyển thẳng các thí sinh có chứng chỉ quốc tế SAT, A-Level, ACT và các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế
8.2.3.1 Thí sinh có chứng chỉ quốc tế A-Level của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge (Anh) có kết quả 3 môn thi trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc Ngữ văn theo các tổ hợp quy định của ngành đào tạo tương ứng đảm bảo mức điểm mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60);
8.2.3.2 Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đạt điểm từ 1100/1600 trở lên.Mã đăng ký của ĐHQGHN với Tổ chức thi SAT (The College Board)là7853-Vietnam National University-Hanoi(thí sinh phải khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT);
8.2.3.3 Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa ACT (American College Testing) đạt điểm từ 22/36;
8.2.3.4 Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 6.0 trở lên hoặc chứng chỉ TOEFL iBT từ 79 điểm trở lên và có tổng điểm 2 môn thi còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt tối thiểu 12 điểm trong kỳ thi THPT năm 2021;
8.2.3.5 Thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế khác tiếng Anh đạt trình độ B2 hoặc tương đương trở lên và có tổng điểm 2 môn thi còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt tối thiểu 12 điểm trong kỳ thi THPT năm 2021.
Ghi chú:
– Học sinh đạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia do Bộ Giáo dục & Đào tạo tổ chức hoặc kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN trong các năm học ở bậc THPT được bảo lưu kết quả và được tuyển thẳng vào trường ĐHNN – ĐHQGHN khi đáp ứng đủ các tiêu chí hạnh kiểm Tốt 3 năm THPT và tốt nghiệp THPT.
– Thí sinh có chứng chỉ năng lực Tiếng Anh được đăng ký xét tuyển thẳng vào tất cả các ngành học của Trường. Thí sinh có chứng chỉ năng lực các ngoại ngữ ngoài Tiếng Anh đăng ký xét tuyển thẳng vào ngành học tương ứng.
= Các chứng chỉ phải còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm (tính từ ngày dự thi chứng chỉ đến thời điểm xét hồ sơ).
8.2.4 Tổ chức xét tuyển thẳng
8.2.4.1 Nguyên tắc chung
a) Xét tuyển vào ngành đúng trước, sau đó xét tuyển vào ngành gần; xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu dành cho từng nhóm đối tượng.
b) Thí sinh được đăng ký xét tuyển tối đa 02 nguyện vọng, sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất). Hội đồng tuyển sinh (HĐTS) căn cứ vào nhóm đối tượng và các tiêu chí phụ để xét các nguyện vọng của thí sinh. Thí sinh chỉ trúng tuyển vào một nguyện vọng ưu tiên cao nhất trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký.
c) Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nhập học trong thời hạn quy định, hình thức xác nhận do HĐTS đơn vị quy định. Quá thời hạn quy định, thí sinh không xác nhận nhập học được xem như từ chối nhập học và HĐTS được xét tuyển thí sinh khác trong đợt xét tuyển bổ sung.
8.2.4.2 Nguyên tắc ưu tiên và các tiêu chí phụ
a) Ưu tiên theo nhóm đối tượng: HĐTS căn cứ vào nhóm đối tượng để xét tuyển vào tất cả các nguyện vọng của thí sinh. Nhóm đối tượng 1 là nhóm đối tượng ưu tiên cao nhất, lần lượt đến nhóm đối tượng 3.
b) Ưu tiên theo các tiêu chí phụ:
– Thứ tự giải: Nhất Nhì Ba Khuyến khích;
– Điểm ghi trên chứng chỉ (nếu có) từ cao xuống thấp (áp dụng cho đối tượng sử dụng chứng chỉ để xét tuyển);
– Điểm trung bình chung học tập môn Ngoại ngữ trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12).
Danh mục các môn trong các tổ hợp xét tuyển vào Trường Đại học Ngoại ngữ – ĐHQGHN năm 2021
STT |
Tổ hợp |
Môn thi |
1 |
D01 |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
2 |
D02 |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Nga |
3 |
D03 |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Pháp |
4 |
D04 |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Trung |
5 |
D05 |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Đức |
6 |
D06 |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Nhật |
7 |
DD2 |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Hàn Quốc |
8 |
D78 |
Văn, KHXH (Lịch sử, Địa lý, GDCD), Tiếng Anh |
9 |
D90 |
Toán, KHTN (Vật lý, Hóa học, Sinh học), Tiếng Anh |
10 |
A01 |
Toán, Lý, Tiếng Anh |
Danh mục các ngành đào tạo đại họcthí sinh đăng ký học theo môn đạt giải học sinh giỏi
Tên môn thi học sinh giỏi |
Tên ngành đào tạo |
Mã ngành |
TIẾNG ANH |
Ngôn ngữ Anh CTĐT CLC (*) |
7220201 |
Sư phạm tiếng Anh (*) |
7140231 |
|
Ngôn ngữ Nga |
7220202 |
|
Ngôn ngữ Pháp CTĐT CLC |
7220203 |
|
Ngôn ngữ Trung Quốc CTĐT CLC |
7220204 |
|
Sư phạm tiếng Trung |
7140234 |
|
Ngôn ngữ Đức CTĐT CLC |
7220205 |
|
Ngôn ngữ Nhật CTĐT CLC |
7220209 |
|
Sư phạm tiếng Nhật |
7140236 |
|
Ngôn ngữ Hàn Quốc CTĐT CLC |
7220210 |
|
Sư phạm tiếng Hàn Quốc |
7140237 |
|
Ngôn ngữ Ả Rập |
7220211 |
|
Tiếng Nga |
Ngôn ngữ Nga (*) |
7220202 |
Tiếng Pháp |
Ngôn ngữ Pháp CTĐT CLC (*) |
7220203 |
Tiếng Trung |
Ngôn ngữ Trung Quốc CTĐT CLC (*) |
7220204 |
Sư phạm tiếng Trung (*) |
7140234 |
|
Tiếng Đức |
Ngôn ngữ Đức CTĐT CLC (*) |
7220205 |
Tiếng Nhật |
Ngôn ngữ Nhật CTĐT CLC (*) |
7220209 |
Sư phạm tiếng Nhật (*) |
7140236 |
|
Tiếng Hàn |
Ngôn ngữ Hàn CTĐT CLC (*) |
7220210 |
Sư phạm tiếng Hàn Quốc (*) |
7140237 |
|
TOÁN, NGỮ VĂN, LỊCH SỬ, ĐỊA LÝ, VẬT LÝ, HÓA HỌC, SINH HỌC |
Ngôn ngữ Anh CTĐT CLC |
7220201 |
Sư phạm tiếng Anh |
7140231 |
|
Ngôn ngữ Nga |
7220202 |
|
Ngôn ngữ Pháp CTĐT CLC |
7220203 |
|
Ngôn ngữ Trung Quốc CTĐT CLC |
7220204 |
|
Sư phạm tiếng Trung |
7140234 |
|
Ngôn ngữ Đức CTĐT CLC |
7220205 |
|
Ngôn ngữ Nhật CTĐT CLC |
7220209 |
|
Sư phạm tiếng Nhật |
7140236 |
|
Ngôn ngữ Hàn Quốc CTĐT CLC |
7220210 |
|
Sư phạm tiếng Hàn Quốc |
7140237 |
|
Ngôn ngữ Ả Rập |
7220211 |
Ghi chú:
– Những ngành có đánh dấu (*) là ngành đúng;
– Các ngành còn lại là ngành gần.
Bảng quy đổi điểm chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế sang thang điểm 10
STT |
Trình độ Tiếng Anh |
Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10 |
|
IELTS |
TOEFL iBT |
||
1 |
6,0 |
79-87 |
9,00 |
2 |
6,5 |
88-95 |
9,25 |
3 |
7,0 |
96-101 |
9,50 |
4 |
7,5 |
102-109 |
9,75 |
5 |
8,0-9,0 |
110-120 |
10,00 |
Các chứng chỉ ngoại ngữ sử dụng trong tuyển sinh đại học
Môn Ngoại ngữ/ Ngành học |
Chứng chỉ đạt yêu cầu tối thiểu |
Đơn vị cấp chứng chỉ |
Tiếng Anh |
IELTS 6.0 điểm |
– British Council (BC) – International Development Program (IDP) |
TOEFL iBT 79 điểm |
Educational Testing Service (ETS) |
|
Tiếng Nga |
TRKI-2 |
– Các trường Đại học ở LB Nga – Viện tiếng Nga Quốc gia (A.X. Pushkin) |
Tiếng Pháp |
– TCF 350 điểm – DELF B2 |
Trung tâm Nghiên cứu Sư phạm quốc tế (Centre International d’Etudes Pedagogiques – CIEP) |
Tiếng Trung Quốc |
– HSK cấp độ 4 – TOCFL cấp độ 4 |
– Văn phòng Hán ngữ đối ngoại Trung Quốc (Hanban); Ủy ban Khảo thí trình độ Hán ngữ quốc gia (The National Committee for the Test of Proficiency in Chinese) – Ủy ban Công tác Thúc đẩy Kỳ thi Năng lực Hoa ngữ Quốc gia (Steering Committee for the Test Of Proficiency-Huayu) |
Tiếng Đức |
– DSH B2 – TestDaF B2 – Goethe-Zertifikat B2 – DSD B2 – TELC B2 – ÖSD Zertifikat B2 |
– Các trường đại học Đức – Viện TestDaF – Viện Goethe (Goethe-Institut) – KMK (Hội đồng Bộ trưởng văn hóa, giáo dục của Liên bang và các bang CHLB Đức) – TELC B2 (TELC GmbH) – Hiệp hội ÖSD (Cộng hòa Áo) |
Tiếng Nhật |
JLPT cấp độ N3 |
Quỹ Giao lưu Quốc tế Nhật Bản (Japan Foundation) |
Tiếng Hàn |
TOPIK II cấp độ 4 |
Viện Giáo dục Quốc tế Quốc gia (NIIED) |
9. Lệ phí xét tuyển:Theo quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN
10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy:
– Chương trình đào tạo chuẩn ngành Ngôn ngữ: 980.000đ/sinh viên/tháng (theo Quy định của Nhà nước)
– Chương trình đào tạo chất lượng cao (CTĐT CLC) theo đề án của trường Đại học Ngoại ngữ – ĐHQGHN: các ngành Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Pháp, ngành Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Đức, Ngôn ngữ Nhật, Ngôn ngữ Hàn Quốc, kinh phí đào tạo: 3.500.000đ/sinh viên/tháng (không thay đổi trong toàn khóa học).
Chương trình liên kết quốc tế ngành Kinh tế – Tài chính (bằng do trường Southern New Hampshire – Hoa kỳ cấp) kinh phí đào tạo: 5.750.000đ/sinh viên/tháng.
Xem thêm: Lịch Thi Đấu Vòng Bảng Chung Kết Thế Giới Liên Minh Huyền Thoại
Tổng số tín chỉ ngành Sư phạm Ngoại ngữ là 130 tín chỉ, ngành Ngôn ngữ nước ngoài là 128 tín chỉ, các Chương trình đào tạo chất lượng cao là 152 tín chỉ.