Giới ThiệuQuy Chế – Quy địnhCHƯƠNG TRÌNH – GIÁO TRÌNHLịch Học – Lịch thiTuyển SinhSinh ViênTốt Nghiệp
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
ĐỀ ÁN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
NĂM 2019
(Ban hành theo Quyết định số 438/QĐ-ĐHKTQD ngày 15/ 3/2019 của Hiệu trưởng)
1. Thông tin chung
1.1. Tên trường, sứ mệnh, địa chỉ và địa chỉ trang thông tin điện tử của trường
– Sứ mệnh: Là trường trọng điểm quốc gia, trường đại học hàng đầu về kinh tế, quản lý và quản trị kinh doanh trong hệ thống các trường đại học của Việt Nam. Trường Đại học Kinh tế Quốc dân có sứ mệnh cung cấp cho xã hội các sản phẩm đào tạo, nghiên cứu khoa học, tư vấn, ứng dụng và chuyển giao công nghệ có chất lượng cao, có thương hiệu và danh tiếng, đạt đẳng cấp khu vực và quốc tế về lĩnh vực kinh tế, quản lý và quản trị kinh doanh, góp phần quan trọng vào sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước trong bối cảnh hội nhập kinh tế thế giới.
Đang xem: Tuyển sinh đại học kinh tế quốc dân 2019
– Cổng thông tin điện tử: www.roosam.com.edu.vn, www.roosam.com.
1.2. Quy mô đào tạo
Quy mô hiện tại |
||||
Khối ngành |
NCS |
Học viên CH |
Đại học (sv) |
|
GD chính quy |
Giáo dục TX |
|||
Khối ngành III |
485 |
3443 |
15497 |
5168 |
+ Kinh doanh quốc tế |
981 |
|||
+ Kế toán |
79 |
258 |
3223 |
1482 |
+ Marketing |
1349 |
|||
+ Thương mại điện tử |
59 |
|||
+ Kinh doanh thương mại |
3 |
38 |
774 |
|
+ Quản trị kinh doanh |
158 |
868 |
2992 |
2973 |
+ Tài chính – Ngân hàng |
107 |
920 |
3215 |
183 |
+ Quản trị nhân lực |
28 |
49 |
584 |
|
+ Luật |
471 |
530 |
||
+ Luật kinh tế |
93 |
152 |
||
+ Hệ thống thông tin quản lý |
19 |
11 |
471 |
|
+ Bất động sản |
450 |
|||
+ Bảo hiểm |
487 |
|||
+ Khoa học quản lý (Quản lý kinh tế) |
87 |
1205 |
116 |
|
+ Quản lý công |
116 |
|||
+ Quản lý dự án |
57 |
|||
+ Quản lý công nghiệp |
4 |
1 |
||
– Khối ngành V |
17 |
4 |
798 |
0 |
+ Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng |
61 |
|||
+ Công nghệ thông tin |
121 |
|||
+ Khoa học máy tính |
369 |
|||
+ Kinh tế nông nghiệp |
17 |
4 |
247 |
|
– Khối ngành VII |
179 |
375 |
8173 |
39 |
+ Kinh tế quốc tế |
12 |
61 |
754 |
|
+ Quản trị khách sạn |
563 |
|||
+ Kinh tế |
3332 |
39 |
||
+ Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
682 |
|||
+ Kinh tế phát triển |
46 |
179 |
219 |
|
+ Thống kê kinh tế |
496 |
|||
+ Toán kinh tế |
517 |
|||
+ Quản lý tài nguyên và môi trường |
49 |
|||
+ Quản lý đất đai |
35 |
|||
+ Kinh tế đầu tư |
6 |
81 |
669 |
|
+ Kinh tế tài nguyên thiên nhiên |
286 |
|||
+ Quan hệ công chúng |
46 |
|||
+ Ngôn ngữ Anh |
525 |
|||
+ Kinh tế chính trị |
17 |
19 |
||
+ Kinh tế học |
98 |
35 |
||
Tổng |
681 |
3822 |
24468 |
5207 |
1.3. Thông tin về tuyển sinh đại học hệ chính quy của 2 năm 2017 và năm 2018
1.3.1. Phương thức tuyển sinh của 2 năm 2017 và năm 2018
– Năm 2017, Trường xét tuyển theo 2 phương thức: Xét tuyển kết hợp và Xét tuyển theo kết quả thi Trung học phổ thông (THPT) Quốc gia với 5 tổ hợp xét tuyển như sau: A00, A01, B00, D01, D07.
– Năm 2018, Trường xét tuyển theo 2 phương thức: Xét tuyển kết hợp và Xét tuyển theo kết quả thi THPT Quốc gia với 9 tổ hợp xét tuyển như sau: A00, A01, B00, C03, C04, D01, D07, D09, D10.
1.3.2. Điểm trúng tuyển của 2 năm 2017 và năm 2018
Khối ngành/Ngành |
Năm 2017 |
Năm 2018 |
||||||||
Chỉ tiêu |
Số trúng tuyển |
Điểm trúng tuyển |
Chỉ tiêu |
Số trúng tuyển |
Điểm trúng tuyển |
|||||
Khối ngành III |
||||||||||
1. Kế toán (A00, A01, D01, D07) |
400 |
538 |
27.00 |
400 |
556 |
23.60 |
||||
2. Kinh doanh quốc tế (A00, A01, D01, D07) |
140 |
143 |
26.75 |
120 |
294 |
24.25 |
||||
3. Marketing (A00, A01, D01, D07) |
200 |
203 |
26.50 |
250 |
305 |
23.60 |
||||
4. Quản trị kinh doanh (A00, A01, D01, D07) |
330 |
327 |
26.25 |
380 |
382 |
23.00 |
||||
5. Tài chính – Ngân hàng (A00, A01, D01, D07) |
520 |
483 |
26.00 |
500 |
645 |
22.85 |
||||
6. Thương mại điện tử (A00, A01, D01, D07) |
– |
– |
– |
60 |
66 |
23.25 |
||||
7. Kinh doanh thương mại (A00, A01, D01, D07) |
170 |
173 |
26.00 |
160 |
146 |
23.15 |
||||
8. Quản trị nhân lực (A00, A01, D01, D07) |
120 |
98 |
25.75 |
120 |
139 |
22.85 |
||||
9.Luật (A00, A01, D01, D07) |
120 |
114 |
25.00 |
– |
– |
– |
||||
10. Luật kinh tế (A00, A01, D01, D07) |
– |
– |
– |
150 |
143 |
22.35 |
||||
11.Hệ thống thông tin quản lý (A00, A01, D01, D07) |
120 |
129 |
24.25 |
150 |
104 |
22.00 |
||||
12.Bất động sản (A00, A01, D01, D07) |
130 |
131 |
24.25 |
120 |
98 |
21.50 |
||||
13.Bảo hiểm (A00, A01, D01, D07) |
140 |
148 |
24.00 |
150 |
115 |
21.35 |
||||
14.Quản trị kinh doanh học bằng tiếng Anh (E-BBA) (A00, A01, D01, D07) |
130 |
141 |
25.25 |
180 |
186 |
22.10 |
||||
15. Khoa học quản lý (Quản lý kinh tế) (A00, A01, D01, D07) |
– |
– |
– |
120 |
112 |
21.25 |
||||
16. Quản lý dự án (A00, A01, D01, B00) |
– |
– |
– |
60 |
59 |
22.00 |
||||
17. Quản lý công (A00, A01, D01, D07) |
– |
– |
– |
60 |
58 |
20.75 |
||||
18. Quản lý công và chính sách bằng tiếng Anh (E-PMP) (A00, A01, D01, D07) |
50 |
85 |
23.25 |
80 |
52 |
21.00 |
||||
19. Khởi nghiệp và phát triển kinh doanh (B-BAE) (Tiếng Anh hệ số 2) (A01, D01, D07, D09) |
– |
– |
– |
50 |
55 |
28.00 |
||||
20. Các chương trình định hướng ứng dụng – POHE (Tiếng Anh hệ số 2) (A01, D01, D07, D09) |
350 |
493 |
31.00 |
300 |
270 |
28.75 |
||||
Khối ngành V |
||||||||||
21.Khoa học máy tính (A00, A01, D01, D07) |
100 |
109 |
24.50 |
60 |
58 |
21.50 |
||||
22. Công nghệ thông tin (A00, A01, D01, D07) |
– |
– |
– |
120 |
121 |
21.75 |
||||
23. Logistics và quản lý chuỗi cung ứng (A00, A01, D01, D07) |
– |
– |
– |
60 |
58 |
23.85 |
||||
24. Kinh tế nông nghiệp (A00, A01, D01, B00) |
90 |
90 |
23.75 |
80 |
50 |
20.75 |
||||
Khối ngành VII |
||||||||||
25.Kinh tế quốc tế (A00, A01, D01, D07) |
120 |
196 |
27.00 |
120 |
198 |
24.35 |
||||
26.Kinh tế (A00, A01, D01, D07) |
750 |
720 |
25.50 |
280 |
240 |
22.75 |
||||
27.Kinh tế đầu tư (A00, A01, D01, B00) |
200 |
201 |
25.75 |
200 |
208 |
22.85 |
||||
28.Thống kê kinh tế (A00, A01, D01, D07) |
120 |
138 |
24.00 |
130 |
96 |
21.65 |
||||
29.Kinh tế tài nguyên (A00, A01, D01, B00) |
70 |
79 |
24.25 |
110 |
80 |
20.75 |
||||
30.Toán ứng dụng trong kinh tế (A00, A01, D01, D07) |
120 |
141 |
23.25 |
130 |
78 |
21.45 |
||||
31. Quản trị khách sạn (A00, A01, D01, D07) |
70 |
67 |
26.00 |
100 |
57 |
23.15 |
||||
32. Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (A00, A01, D01, D07) |
120 |
109 |
25.25 |
100 |
119 |
22.75 |
||||
33. Kinh tế phát triển (A00, A01, D01, D07) |
– |
– |
– |
230 |
207 |
22.30 |
||||
34. Quản lý tài nguyên và môi trường (A00, A01, D01, D07) |
– |
– |
– |
70 |
43 |
20.50 |
||||
35. Quản lý đất đai (A00, A01, D01, D07) |
– |
– |
– |
60 |
31 |
20.50 |
||||
36. Quan hệ công chúng (A01, D01, C03, C04) |
– |
– |
– |
60 |
43 |
24.00 |
||||
37. Định phí bảo hiểm và quản trị rủi ro (Actuary) học bằng tiếng Anh (A00, A01, D01, D07) |
– |
– |
– |
40 |
53 |
21.50 |
||||
38.Ngôn ngữ Anh (Tiếng Anh hệ số 2) (A01, D01, D09, D10) |
120 |
122 |
34.42 |
140 |
143 |
30.75 |
||||
2. Các thông tin tuyển sinh năm 2019
2.1. Đối tượng tuyển sinh
2.1.1. Quy định chung
Theo quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT):
– Đã tốt nghiệp THPT (giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên), hoặc đã tốt nghiệp trung cấp;
– Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành;
– Không bị vi phạm pháp luật; không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
2.1.2. Đối tượng xét tuyển thẳng
Theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT (có Thông báo chi tiết của trường).
2.1.3. Đối tượng xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia năm 2019
Tất cả thí sinh tham dự kỳ thi THPT quốc gia năm 2019.
2.1.4. Đối tượng xét tuyển kết hợp
Xét tuyển kết hợp gồm các đối tượng sau:
1. Thí sinh đã tham gia vòng thi tuần cuộc thi “Đường lên đỉnh Olympia” trên Đài truyền hình Việt Nam (VTV) và có tổng điểm thi THPTQG năm 2019 của 3 môn bất kỳ (có môn Toán) đạt từ 18 điểm trở lên (gồm cả điểm ưu tiên).
2.2. Phạm vi tuyển sinh
Trường tổ chức tuyển sinh trong cả nước.
2.3. Phương thức tuyển sinh
Xét tuyển theo mã ngành (ngành và chương trình đào tạo) gồm các phương thức:
1. Xét tuyển thẳng theo quy chế của tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và thông báo của Trường.
2. Xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia năm 2019.
Xem thêm: Lễ Trao Giải Quả Bóng Vàng Việt Nam 2018, Quang Hải Nhận Giải Quả Bóng Vàng Việt Nam 2018
3. Xét tuyển kết hợp với 2 đối tượng ở mục 2.1.4.
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh
Tổng chỉ tiêu: 5650; Chỉ tiêu cho từng ngành/chương trình xem tại mục 2.6;
Chỉ tiêu cho từng phương thức xét tuyển cụ thể là:
–Đối với diện tuyển thẳng: Chỉ tiêu chiếm không quá 5% chỉ tiêu mỗi ngành và tổng chỉ tiêu của trường. –Đối với diện xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia năm 2019: Chỉ tiêu chiếm không ít hơn 75% chỉ tiêu mỗi ngành và tổng chỉ tiêu trường. Phương thức xét tuyển theo ngành, xét từ cao xuống thấp, không phân biệt thứ tự nguyện vọng. Đối với diện xét tuyển kết hợp: xét theo hồ sơ dự tuyển, chỉ tiêu xét tuyển chiếm không quá 20% chỉ tiêu mỗi ngành và tổng chỉ tiêu của trường.
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển
– Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường sẽ thông báo cụ thể sau khi có kết quả thi THPT quốc gia năm 2019.
– Các điều kiện xét tuyển: theo quy định và lịch trình chung của Bộ GD&ĐT.
2.6. Các thông tin cần thiết khác
– Mã Trường: KHA
– Ngành/chương trình, mã ngành/mã tuyển sinh, chỉ tiêu và tổ hợp xét tuyển:
TT |
Ngành/Chương trình |
Mã ngành |
Chỉ tiêu |
Tổ hợp xét tuyển |
||
1 |
Kinh tế quốc tế |
7310106 |
120 |
A00,A01,D01,D07 |
||
2 |
Kinh doanh quốc tế |
7340120 |
120 |
A00,A01,D01,D07 |
||
3 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng |
7510605 |
60 |
A00,A01,D01,D07 |
||
4 |
Kế toán |
7340301 |
360 |
A00,A01,D01,D07 |
||
5 |
Marketing |
7340115 |
250 |
A00,A01,D01,D07 |
||
6 |
Thương mại điện tử |
7340122 |
60 |
A00,A01,D01,D07 |
||
7 |
Kinh doanh thương mại |
7340121 |
230 |
A00,A01,D01,D07 |
||
8 |
Quản trị khách sạn |
7810201 |
60 |
A00,A01,D01,D07 |
||
9 |
Quản trị kinh doanh |
7340101 |
280 |
A00,A01,D01,D07 |
||
10 |
Tài chính – Ngân hàng |
7340201 |
400 |
A00,A01,D01,D07 |
||
11 |
Quản trị nhân lực |
7340404 |
120 |
A00,A01,D01,D07 |
||
12 |
Kinh tế |
7310101 |
200 |
A00,A01,D01,D07 |
||
13 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
7810103 |
120 |
A00,A01,D01,D07 |
||
14 |
Luật |
7380101 |
60 |
A00,A01,D01,D07 |
||
15 |
Luật kinh tế |
7380107 |
120 |
A00,A01,D01,D07 |
||
16 |
Kinh tế phát triển |
7310105 |
210 |
A00,A01,D01,D07 |
||
17 |
Hệ thống thông tin quản lý |
7340405 |
130 |
A00,A01,D01,D07 |
||
18 |
Công nghệ thông tin |
7480201 |
120 |
A00,A01,D01,D07 |
||
19 |
Thống kê kinh tế |
7310107 |
130 |
A00,A01,D01,D07 |
||
20 |
Khoa học máy tính |
7480101 |
60 |
A00,A01,D01,D07 |
||
21 |
Bất động sản |
7340116 |
130 |
A00,A01,D01,D07 |
||
22 |
Toán kinh tế |
7310108 |
70 |
A00,A01,D01,D07 |
||
23 |
Bảo hiểm |
7340204 |
150 |
A00,A01,D01,D07 |
||
24 |
Khoa học quản lý |
7340401 |
120 |
A00,A01,D01,D07 |
||
25 |
Quản lý công |
7340403 |
60 |
A00,A01,D01,D07 |
||
26 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
7850101 |
70 |
A00,A01,D01,D07 |
||
27 |
Quản lý đất đai |
7850103 |
60 |
A00,A01,D01,D07 |
||
28 |
Kinh tế đầu tư |
7310104 |
180 |
A00,A01,D01,B00 |
||
29 |
Quản lý dự án |
7340409 |
60 |
A00,A01,D01,B00 |
||
30 |
Kinh tế nông nghiệp |
7620115 |
80 |
A00,A01,D01,B00 |
||
31 |
Kinh tế tài nguyên thiên nhiên |
7850102 |
110 |
A00,A01,D01,B00 |
||
32 |
Quan hệ công chúng |
7320108 |
60 |
A01,D01,C03,C04 |
||
33 |
Ngôn ngữ Anh (tiếng Anh hệ số 2) |
7220201 |
140 |
A01,D01,D09,D10 |
||
34 |
Các chương trình định hướng ứng dụng (POHE – tiếng Anh hệ số 2) |
POHE |
300 |
A01,D01,D07,D09 |
||
Các chương trình học bằng tiếng Anh |
||||||
35 |
Quản trị kinh doanh (E-BBA) |
EBBA |
160 |
A00,A01,D01,D07 |
||
36 |
Quản lý công và Chính sách (E-PMP) |
EPMP |
80 |
A00,A01,D01,D07 |
||
37 |
Khởi nghiệp và phát triển kinh doanh (BBAE – tiếng Anh hệ số 2) |
EP01 |
100 |
A01,D01,D07,D09 |
||
38 |
Định phí Bảo hiểm & Quản trị rủi ro (Actuary) |
EP02 |
60 |
A00,A01,D01,D07 |
||
39 |
Kế toán tích hợp chứng chỉ quốc tế (ICAEW CFAB) |
EP04 |
50 |
A00,A01,D01,D07 |
||
40 |
Quản trị điều hành thông minh (E-SOM) |
EP07 |
50 |
A01,D01,D07,D10 |
||
41 |
Khoa học dữ liệu trong Kinh tế & Kinh doanh (DSEB) |
EP03 |
50 |
A00,A01,D01,D07 |
||
42 |
Kinh doanh số (E-BDB) |
EP05 |
50 |
A00,A01,D01,D07 |
||
43 |
Phân tích kinh doanh (BA) |
EP06 |
50 |
A00,A01,D01,D07 |
||
44 |
Quản trị chất lượng và Đổi mới (E-MQI) |
EP08 |
50 |
A01,D01,D07,D10 |
||
45 |
Công nghệ tài chính (BFT) |
EP09 |
50 |
A00,A01,D07,B00 |
||
46 |
Đầu tư tài chính (BFI – tiếng Anh hệ số 2) |
EP10 |
50 |
A01,D01,D07,D10 |
||
47 |
Quản trị khách sạn quốc tế (IHME – tiếng Anh hệ số 2) |
EP11 |
50 |
A01,D01,D09,D10 |
||
TỔNG CHỈ TIÊU |
5650 |
|||||
Chỉ tiêu trên là dự kiến, tùy theo thực tế xét tuyển có thể dao động nhưng không quá 5% so tổng số.
– Quy định về chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp: không có chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp xét tuyển.
– Các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển:
+ Đối với diện xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia năm 2019: ngoài các quy định trong Quy chế tuyển sinh năm 2019 của Bộ GD&ĐT, Trường không áp dụng thêm điều kiện phụ trong xét tuyển.
+ Đối với diện xét tuyển kết hợp:
Đối tượng 1: không áp dụng điều kiện phụ trong xét tuyển; Đối tượng 2: điều kiện phụ thứ nhất là điểm Chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế, thứ hai là tổng điểm 02 (hai) môn thi THPT quốc gia năm 2019 dùng trong xét tuyển;
+ Trường không sử dụng kết quả miễn thi bài thi môn ngoại ngữ, không sử dụng điểm thi được bảo lưu theo quy định tại Quy chế thi THPT quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp THPT để tuyển sinh, không cộng điểm ưu tiên thí sinh có chứng chỉ nghề.
– Xếp lớp (ngành/chuyên sâu/chuyên ngành):
Từ năm 2019, Trường tổ chức đào tạo theo ngành và chương trình đào tạo đặc thù mà không phân chuyên ngành như các năm trước đây. Thí sinh trúng tuyển vào ngành/chương trình đào tạo nào sẽ được xếp lớp ngay theo ngành/chương trình đào tạo đó, tùy theo quy mô có thể phân theo nhiều lớp sinh viên trong cùng 01 ngành/chương trình.
Riêng năm 2019, Trường tổ chức xếp lớp cho 04 mã ngành: Kinh tế, Tài chính – Ngân hàng, Kế toán và Các chương trình định hướng ứng dụng (POHE) theo các chuyên sâu (chuyên ngành trước đây) với chỉ tiêu cụ thể như sau:
STT |
Ngành |
Chuyên sâu |
Chỉ tiêu |
1 |
Kinh tế |
Kinh tế học |
70 |
Kinh tế và Quản lý đô thị |
70 |
||
Kinh tế và Quản lý nguồn nhân lực |
60 |
||
2 |
Kế toán |
Kế toán |
240 |
Kiểm toán |
120 |
||
3 |
Tài chính – Ngân hàng |
Ngân hàng |
150 |
Tài chính doanh nghiệp |
150 |
||
Tài chính công |
100 |
||
4 |
Các chương trình định hướng ứng dụng (POHE) |
Luật kinh doanh |
70 |
Quản trị lữ hành |
70 |
||
Quản trị kinh doanh thương mại |
60 |
||
Quản trị khách sạn |
50 |
||
Truyền thông Marketing |
50 |
Quy mô tối thiểu để mở 01 lớp là 30 sinh viên.
– Tuyển sinh các lớp chương trình tiên tiến, chất lượng cao: Ngay sau khi nhập học, tất cả sinh viên đều được tham gia dự tuyển vào các chương trình tiên tiến, chất lượng cao, cụ thể là:
+ Chương trình Tiên tiến học bằng tiếng Anh có 03 ngành gồm: Tài chính – Ngân hàng (110 chỉ tiêu), Kế toán (110 chỉ tiêu) và Kinh doanh quốc tế (55 chỉ tiêu).
+ Chương trình Chất lượng cao có 10 chuyên sâu/chuyên ngành (mỗi chuyên sâu 50 chỉ tiêu) gồm: Ngân hàng, Kinh tế đầu tư, Kiểm toán, Quản trị doanh nghiệp, Quản trị kinh doanh quốc tế, Quản trị marketing, Quản trị nhân lực, Kinh tế quốc tế, Kinh tế phát triển và Tài chính doanh nghiệp.
2.7. Tổ chức tuyển sinh
– Thời gian: theo lịch trình chung của Bộ GD&ĐT;
– Hình thức nhận đăng ký xét tuyển: theo quy định của Bộ GD&ĐT và thông báo của Trường;
– Các điều kiện xét tuyển: Trường không tổ chức sơ tuyển;
2.8. Chính sách ưu tiên
2.8.1. Xét tuyển thẳng
Theo quy định của Bộ GD&ĐT và thông báo của Trường (đính kèm Đề án này).
2.8.2. Ưu tiên xét tuyển
Thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành, thí sinh không sử dụng quyền tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển bằng cách cộng điểm thưởng vào tổng điểm xét tuyển của thí sinh căn cứ theo giải thí sinh đạt được. Mức ưu tiên cụ thể:
+ Giải nhất: được cộng 3,0 (ba) điểm
+ Giải nhì: được cộng 2,0 (hai) điểm
+ Giải ba: được cộng 1,0 (một) điểm
+ Giải khuyến khích: được cộng 0,5 (không phẩy năm) điểm.
Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển liên thông từ cao đẳng chính quy lên đại học, điểm trúng tuyển vào từng ngành có thể thấp hơn, nhưng không quá 03 (ba) điểm so với đối tượng, khu vực tuyển sinh tương ứng không đăng ký xét tuyển liên thông, đồng thời đảm bảo ngưỡng chất lượng đầu vào của trường.
2.9. Lệ phí xét tuyển
Theo quy định của Bộ GD&ĐT và thông báo của Trường.
Xem thêm: Xem Trực Tiếp Vtv5 Bóng Đá U23 Việt Nam Vs U23 Myanmar Trên Kênh Nào?
2.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy và lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm
Học phí hệ chính quy chương trình đại trà năm học 2019 – 2020: theo ngành học cho khóa 61 (tuyển sinh năm 2019) khoảng từ 15,5 triệu đồng đến 19 triệu đồng/năm học.
2.11. Thông tin trực hỗ trợ để giải đáp thắc mắc trong quá trình đăng ký dự thi, đăng ký xét tuyển dại học hệ chính quy năm 2019