Trường Đại học Bách khoa Hà Nội là trường đại học hàng đầu cả nước chuyên đào tạo về các chuyên ngành kỹ thuật. Đại học Bách khoa Hà Nội được thành lập năm 1956, qua lịch sử 64 năm hoạt động và phát triển, trường đã đào tạo cho cả nước biết bao thế hệ kỹ sư tài năng, cống hiến cho công cuộc xây dựng và phát triển đất nước trong thời kỳ đổi mới.

Đang xem: Học phí đại học bách khoa hà nội là bao nhiêu

Nếu bạn là một người đam mê kỹ thuật, công nghệ và tự tin vào khả năng học lực của mình thì Đại học Bách khoa Hà Nội chính là lựa chọn hoàn hảo cho bạn. Hãy cùng tìm hiểu mức học phí và điểm chuẩn của trường Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2019 trong phần nội dung dưới đây nhé!

*

Mức học phí Đại học Bách Khoa Hà Nội

Xem PhD là gì? Yêu cầu để lấy được bằng PhD?

Mức học phí Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2019

*

ĐHBK Hà Nội

Trường ĐHBK Hà Nội công bố mức học phí cho giai đoạn 2018-2020 đối với sinh viên đại học hệ chính quy Khóa 63 theo 4 nhóm ngành đào tạo và mức học phí của các chương trình đào tạo đặc biệt trong bảng dưới đây.

Đơn vị: VNĐ/một tín chỉ

Ngành/chương trình đào tạo Năm học
2018-2019 2019-2020
Đại học chính quy đại trà
KT cơ điện tử, KT điện tử-viễn thông, KT điều khiển-tự động hóa, Khoa học máy tính, Kỹ thuật máy tính, Công nghệ thông tin 400.000 440.000
KT ôtô, KT điện, KT thực phẩm, nhóm ngành Kinh tế-Quản lý,

Tiếng Anh KHKT và công nghệ (FL1)

360.000 400.000
Toán tin, Hệ thống thông tin quản lý, KT cơ khí, Kỹ thuật hóa học, KT cơ khí động lực, KT hàng không, KT tàu thủy, KT nhiệt, Hóa học, Kỹ thuật in, KT sinh học, KT môi trường 340.000 380.000
Kỹ thuật vật liệu, Vật lý kỹ thuật, Kỹ thuật hạt nhân, Kỹ thuật dệt, Công nghệ may, Sư phạm kỹ thuật 300.000 340.000
Các chương trình ELITECH
Công nghệ thông tin Việt-Nhật, Chương trình ICT 540.000 600.000
Chương trình tiên tiến: Cơ điện tử, Kỹ thuật ô tô, Điện tử -viễn thông, Điều khiển-tự động hóa và hệ thống điện, Kỹ thuật y sinh;

Chương trình Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế IPE (FL2)

480.000 540.000
Chương trình tiên tiến Khoa học và kỹ thuật vật liệu 440.000 480.000
Các chương trình Đào tạo tài năng và Kỹ sư chất lượng cao PFIEV 400.000 440.000

Học phí của một năm học hay một kỳ học được tính theo số tín chỉ mà sinh viên đăng ký. Nếu học theo tiến độ bình thường, một năm học của trường ĐHBK Hà Nội thường tương đương 50 tín chỉ đối với ngành kỹ thuật- công nghệ, và 40 tín chỉ đối với ngành kinh tế – quản lý – ngôn ngữ Anh.Học phí đào tạo đại học đại trà nằm trong khoảng 15-20 triệu đồng/năm học 2018-2019 tùy theo ngành đào tạo.Học phí của các chương trình tiên tiến thường gấp 1,3-1,5 lần mức học phí đại học đại trà cùng ngành.Học phí của các Chương trình đào tạo quốc tế do Trường ĐHBK Hà Nội cấp bằng nằm trong khoảng 40-50 triệu đồng/năm học 2018-2019 tùy theo chương trình.Mức học phí có thể được xem xét điều chỉnh tăng nhưng không quá 10%/năm.

*

Cơ sở vật chất hiện đại, tiện nghiXem Inbound là gì? Tìm hiểu thuật ngữ Inbound trong một số lĩnh vực.

Xem thêm: ” The Secret Life Of My Secretary Korean Drama Review, Chomyeone Saranghamnida (Tv Series 2019

Điểm chuẩn trúng tuyển đại học hệ chính quy trường Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2019

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn
01 BF-E12 Chương trình tiên tiến Kỹ thuật Thực phẩm A00, B00, D07 23
02 BF1 Kỹ thuật Sinh học A00, B00, D07 23.4
03 BF2 Kỹ thuật Thực phẩm A00, B00, D07 24
04 CH-E11 Chương trình tiên tiến Kỹ thuật Hóa dược A00, B00, D07 23.1
05 CH1 Kỹ thuật Hóa học A00, B00, D07 22.3
06 CH2 Hóa học A00, B00, D07 21.1
07 CH3 Kỹ thuật in A00, B00, D07 21.1
08 ED2 Công nghệ giáo dục A00, A01, D01 20.6
09 EE-E8 Chương trình tiên tiến Điều khiển – Tự động hóa và Hệ thống điện A00, A01 25.2
10 EE1 Kỹ thuật Điện A00, A01 24.28
11 EE2 Kỹ thuật Điều khiển – Tự động hóa A00, A01 26.05
12 EM-E13 Chương trình tiên tiến Phân tích kinh doanh A00, A01 22
13 EM-NU Quản lý công nghiệp – Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng – ĐH Northampton (Anh) A00, A01, D01, D07 23
14 EM-VUW Quản trị kinh doanh – ĐH Victoria (New Zealand) A00, A01, D01, D07 20.9
15 EM1 Kinh tế công nghiệp A00, A01, D01 21.9
16 EM2 Quản lý công nghiệp A00, A01, D01 22.3
17 EM3 Quản trị kinh doanh A00, A01, D01 23.3
18 EM4 Kế toán A00, A01, D01 22.6
19 EM5 Tài chính – Ngân hàng A00, A01, D01 22.5
20 ET-E4 Chương trình tiên tiến Điện tử – Viễn thông A00, A01 24.6
21 ET-E5 Chương trình tiên tiến Kỹ thuật Y sinh A00, A01 24.1
22 ET-E9 Chương trình tiên tiến Hệ thống nhúng thông minh và IoT A00, A01 24.95
23 ET-LUH Điện tử – Viễn thông – ĐH Leibniz Hannover (Đức) A00, A01 20.3
24 ET1 Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông A00, A01 24.8
25 EV1 Kỹ thuật Môi trường A00, B00, D07 20.2
26 FL1 Tiếng Anh KHKT và Công nghệ D01 22.6
27 FL2 Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế D01 23.2
28 HE1 Kỹ thuật Nhiệt A00, A01 22.3
29 IT-E10 Chương trình tiên tiến Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo A00, A01 27
30 IT-E6 Công nghệ thông tin Việt-Nhật A00, A01 25.7
31 IT-E7 Công nghệ thông tin Global ICT A00, A01 26
32 IT-GINP Hệ thống thông tin – ĐH Grenoble (Pháp) A00, A01, D07, D29 20
33 IT-LTU Công nghệ thông tin – ĐH La Trobe (Úc) A00, A01, D07 23.25
34 IT-VUW Công nghệ thông tin – ĐH Victoria (New Zealand) A00, A01, D07 22
35 IT1 CNTT: Khoa học Máy tính A00, A01 27.42
36 IT2 CNTT: Kỹ thuật Máy tính A00, A01 26.85
37 ME-E1 Chương trình tiên tiến Cơ điện tử A00, A01 24.06
38 ME-GU Cơ khí – Chế tạo máy – ĐH Griffith (Úc) A00, A01, D07 21.2
39 ME-LUH Cơ điện tử – ĐH Leibniz Hannover (Đức) A00, A01, D07 20.5
40 ME-NUT Cơ điện tử – ĐH Nagaoka (Nhật Bản) A00, A01, D07 22.15
41 ME1 Kỹ thuật Cơ điện tử A00, A01 25.4
42 ME2 Kỹ thuật Cơ khí A00, A01 23.86
43 MI1 Toán-Tin A00, A01 25.2
44 MI2 Hệ thống thông tin quản lý A00, A01 24.8
45 MS-E3 Chương trình tiên tiến Kỹ thuật Vật liệu (Vật liệu thông minh và Nano) A00, A01, D07 21.6
46 MS1 Kỹ thuật Vật liệu A00, A01, D07 21.4
47 PH1 Vật lý kỹ thuật A00, A01 22.1
48 PH2 Kỹ thuật hạt nhân A00, A01, A02 20
49 TE-E2 Chương trình tiên tiến Kỹ thuật Ô tô A00, A01 24.23
50 TE1 Kỹ thuật Ô tô A00, A01 25.05
51 TE2 Kỹ thuật Cơ khí động lực A00, A01 23.7
52 TE3 Kỹ thuật Hàng không A00, A01 24.7
53 TROY-BA Quản trị kinh doanh – ĐH Troy (Hoa Kỳ) A00,A01, D01, D07 20.2
54 TROY-IT Khoa học máy tính – ĐH Troy (Hoa Kỳ) A00, A01, D01, D07 20.6
55 TX1 Kỹ thuật Dệt – May A00, A01 21.88

7 lý do bạn nên chọn trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Trường Đại học bách Khoa Hà Nội là trường đại học danh tiếng hàng đầu cả nước

Danh tiếng của trường ĐHBK Hà Nội thì khỏi phải bàn cãi rồi đúng không, cho dù bạn là ai, ở đâu trên đất nước Việt Nam thì ít nhất cũng đã một lần nghe qua tên tuổi của ngôi trường có bề dày lịch sử trong nghiên cứu, giảng dạy chuyên ngành kỹ thuật này rồi phải không? Trong 64 năm tồn tại và phát triển, trường vẫn không ngừng khẳng định vị thế số 1 của mình trong công tác đào tạo sinh viên và đội ngũ kỹ sư chất lượng cao cho sự phát triển và hội nhập kinh tế của cả nước.

Xem Cover là gì? Thu âm và biểu diễn cover – làn gió mới thu hút

Chương trình đào tạo tiên tiến

Trường ĐHBK Hà Nội luôn chú trọng cập nhật những tri thức mới và phương pháp tiên tiến trong công tác đào tạo và quản trị đại học và phương pháp giảng dạy. Đây được xem là những yếu tố quyết định, tác động trực tiếp đến việc nâng cao chất lượng đào tạo. Chương trình học tại Trường trong những năm qua đã được mở rộng kể cả quy mô và mức độ chuyên sâu với 42 ngành, 04 chương trình đào tạo đặc biệt cùng với các chương trình hợp tác quốc tế, đào tạo thạc sỹ, nghiên cứu sinh…

Chuyển đổi chương trình từ hình thức học phần sang tín chỉ cũng giúp sinh viên chủ động hơn trong việc lựa chọn môn học, thời gian học, giảng viên giảng dạy. Các sinh viên nếu có đủ năng lực và điều kiện có thể hoàn thành chương trình đại học chính quy trong vòng 3.5 năm-4 năm, sớm hơn một năm so với tiến độ thông thường.

Xem thêm: “ Yêu Hay Không Yêu Không Yêu Hay Yêu Nói 1 Lời “, “Yêu Hay Không Yêu Nói 1 Lời

*

Cơ hội phát triển bản thân và nghề nghiệpMội trường học tập năng động, sáng tạo

Trở thành sinh viên của Trường ĐHBK Hà Nội, bạn có cơ hội học tập trong một môi trường năng động, hội nhập. Các chương trình đào tạo được cập nhật dựa theo các mô hình tiên tiến trên thế giới. Nhà trường không chỉ chú trọng đào tạo kiến thức mà còn tạo mọi điều kiện để sinh viên tiếp cận với các phương pháp nghiên cứu thông qua cơ sở vật chất tiện nghi, hiện đại hàng đầu cả nước. Ngoài các giờ say sưa học tập trên giảng đường, các bạn sinh viên còn có cơ hội hòa mình vào các hoạt động ngoại khóa bổ ích và sôi nổi bằng cách tham gia các câu lạc bộ, hội thi, triển lãm…được nhà trường, hội đoàn thể và hội sinh viên tổ chức.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *