1 Điểm chuẩn tuyển sinh2 Học phí trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng3 Thông tin tuyển sinh Đại học Quốc tế Hồng Bàng (HIU)

Điểm chuẩn tuyển sinh 2020 của trường đại học Quốc tế Hồng Bàng nằm trong khoảng 15 – 22 điểm, Trong đó, 2 ngành Y khoa và Răng Hàm Mặt là 02 ngành có điểm đầu vào cao nhất 22 điểm. Các ngành thuộc Khối Sức khỏe là những ngành có mức điểm trúng tuyển cao của trường. Hầu hết các ngành còn lại đều có mức điểm trúng tuyển là 15 điểm. Điểm chuẩn cụ thể 38 ngành như sau:

Ghi chú:

Điểm trúng tuyển được tính bằng tổng điểm thi tốt nghiệp THPT 2020 của ba môn trong tổ hợp môn xét tuyển, không nhân hệ số, đã bao gồm điểm ưu tiên khu vực và đối tượng (nếu có).

Đang xem: Học phí trường đại học quốc tế hồng bàng

Thông tin trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng

hiu.vn

Học phí trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng

Học phí 2020

Đại học Quốc tế Hồng Bàng (HIU) là nơi đào tạo và cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao với đa dạng ngành nghề cho xã hội. Cũng như hàng năm, ngôi trường này cũng thu hút được sự quan tâm ứng tuyển của nhiều thí sinh. Các bạn sinh viên mới của trường cũng rất chú ý đến mức học phí nhập học sau khi đã trúng tuyển. Dưới đây là học phí năm học 2020 được áp dụng cho sinh viên, học viên mới, nhập học các chương trình đại học và sau đại học tại HIU trong năm 2020. Học phí được tính theo số tín chỉ sinh viên đăng ký học trong mỗi học kỳ và sẽ được giữ ổn định trong suốt toàn khóa của sinh viên. Học phí trung bình 1 học kỳ của các ngành như sau:

Chương trình Cử nhân

NGÀNH

MỨC HỌC PHÍ

(đồng/học kỳ)

Răng Hàm Mặt

82.500.000

Y Đa khoa

82.500.000

Dược học

25.000.000

Các ngành khác

22.500.000

Chương trình Tiếng Anh

NGÀNH

MỨC HỌC PHÍ

(đồng/học kỳ)

Răng Hàm Mặt

99.000.000

Y Đa khoa

99.000.000

Dược học

42.500.000

Các ngành khác

38.500.000

Chương trình Liên kết Quốc tế

CHƯƠNG TRÌNH

MỨC HỌC PHÍ

(đồng/học kỳ)

Chương trình Franchise (4+0)

45.000.000

Chương trình liên kết (3+1; 2+2)

38.500.000

Chương trình Sau Đại học

TRÌNH ĐỘ

MỨC HỌC PHÍ

(đồng/học kỳ)

Thạc sĩ Xét nghiệm y học

30.000.000

Thạc sĩ QTKD – Logistics

2000 USD/học kỳ

Thạc sĩ ngành khác

28.000.000

Tiến sĩ

44.000.000

Chương trình Liên thông

NGÀNH

MỨC HỌC PHÍ

(đồng/học kỳ)

Dược

23.600.000

Điều dưỡng

18.700.000

Kỹ thuật phục hồi chức năng

18.700.000

Kỹ thuật Xét nghiệm Y học

18.700.000

Ngành khác

14.300.000

Chứng chỉ ngắn hạn

NGÀNH

MỨC HỌC PHÍ

(đồng/học kỳ)

Răng Hàm Mặt

15.000.000
Dược 550.000

Qua biểu mức học phí trên có thể thấy học phí của trường đại học Quốc tế Hồng Bàng thuộc top cao trong số các trường đại học dân lập hiện nay. Đặc biệt học phí ngành Y khoa của chương trình cử nhân và chương trình tiếng Anh thuộc hàng cao nhất trong số các trường có đào tạo chuyên ngành này.

Tuy vậy, khi theo học tại đây, các bạn sẽ được học tập trong môi trường có cơ sở vật chất được trang bị hiện đại và đầy đủ tiện nghi cho việc học và nghiên cứu. Ngoài ra, nhà trường còn có đội ngũ cán bộ Quản lý và Giảng viên trình độ cao, giàu kinh nghiệm, tâm huyết với nghề, và một chương trình đào tạo hướng tới các chuẩn mực Quốc tế chắc chắc sẽ cung cấp cho người học nền tảng kiến thức vững chắc và những kỹ năng cần thiết cho nghề nghiệp sau này.

Sau đây là các thông tin cập nhật mới nhất về các ngành tuyển sinh bậc đại học, mã ngành, tổ hợp môn xét tuyển, chỉ tiêu tuyển sinh và các phương thức xét tuyển theo đề án tuyển sinh của trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng.

Chi tiết các ngành đại học tuyển sinh với mã ngành và tổ hợp môn thi xét tuyển cụ thể như sau:

NGÀNH – MÃ NGÀNH TỔ HỢP MÔN XÉT TUYỂN
Y khoa – 7720101

A00: Toán, Vật lý, Hoá học

B00: Toán, Hoá học, Sinh học

C02: Toán, Hoá học, Ngữ văn

D90: Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh

Răng – Hàm – Mặt – 7720501
Dược học – 7720201
Điều dưỡng – 7720301
Kỹ thuật xét nghiệm Y học – 7720601
Kỹ thuật phục hồi chức năng – 7720603
Giáo dục thể chất (Chuyên ngành Golf và Fitness/Gym) – 7140206

T00: Toán, Sinh học, Năng khiếu

T02: Toán, Ngữ văn, Năng khiếu

T03: Ngữ văn, Sinh học, Năng khiếu

T07: Ngữ văn, Địa lý, Năng khiếu

Giáo dục mầm non – 7140201

M00: Toán, Ngữ văn, Năng khiếu

M01: Ngữ văn, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2

M11: Ngữ văn, Tiếng Anh, Năng khiếu

Ngôn ngữ Anh – 7220201

A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh

D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

D14: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

D96: Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Anh

Trung Quốc học – 7310612

A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh

C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

D04: Toán, Ngữ văn, Tiếng Trung Quốc

Nhật Bản học – 7310613

A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh

C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

D06: Toán, Ngữ văn, Tiếng Nhật

Hàn Quốc học – 7310614

A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh

C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

D78: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh

Việt Nam học – 7310630
Truyền thông đa phương tiện – 7320104
Quản trị khách sạn – 7810201

A00: Toán, Vật lý, Hoá học

A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh

C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành – 7810103
Quan hệ quốc tế – 7310206
Quản trị kinh doanh – 7340101
Digital Marketing – 7340114
Quản trị sự kiện – 7340412
Quan hệ công chúng – 7320108
Tâm lý học – 7310401

B00: Toán, Hoá học, Sinh học

B03: Toán, Ngữ văn, Sinh học

C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

Luật – 7380101

A00: Toán, Vật lý, Hoá học

C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

C14: Ngữ văn, Toán, Giáo dục công dân

Luật Kinh tế – 7380107

A00: Toán, Vật lý, Hoá học

C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

A08: Toán, Lịch sử, GDCD

Kế toán – 7340301

A00: Toán, Vật lý, Hoá học

A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh

D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

D90: Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh

Tài chính – Ngân hàng – 7340201
Kỹ thuật xây dựng – 7580201
Công nghệ thông tin – 7480201
Quản lý công nghiệp – 7510601
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng – 7510605
Thiết kế đồ hoạ – 7210403

H00: Ngữ văn, Hình hoạ, Trang trí

H01: Toán, Ngữ văn, Trang trí

V00: Toán, Vật lý, Vẽ mỹ thuật

V01: Toán, Ngữ văn, Vẽ mỹ thuật

Thiết kế thời trang – 7210404
Kiến trúc – 7580101

A00: Toán, Vật lý, Hoá học

D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

V00: Toán, Vật lý, Vẽ mỹ thuật

V01: Toán, Ngữ văn, Vẽ mỹ thuật

Công nghệ sinh học – 7420201

A00: Toán, Vật lý, Hoá học

A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh

A02: Toán, Vật lý, Sinh học

B00: Toán, Hoá học, Sinh học

Trong các ngành trên, trường đại học Quốc tế Hồng Bàng có tuyển sinh một số ngành với Chương trình Quốc tế (đào tạo hoàn toàn bằng tiếng Anh) và Chương trình Liên kết Quốc tế (4+0, …), cụ thể các ngành đó là:

+ Các ngành có đào tạo Chương trình Quốc tế:

Y khoaRăng Hàm MặtQuản trị khách sạnQuan hệ quốc tếQuản trị kinh doanhLuậtCông nghệ thông tinQuản lý công nghiệpLogistics và Quản lý chuỗi cung ứng

+ Các ngành có đào tạo Chương trình Liên kết Quốc tế:

Ngôn ngữ AnhQuản trị khách sạnQuản trị kinh doanhQuản lý công nghiệpCông nghệ sinh học

Các ngành tuyển sinh bậc đại học có môn thi năng khiếu sẽ tham dự kỳ thi môn năng khiếu do trường đại học Quốc tế Hồng Bàng tổ chức hoặc xét kết quả thi của các trường đại học khác tuyển sinh cùng ngành.

Theo thông tin tuyển sinh cập nhật mới nhất, trường đại học Quốc tế Hồng Bàng dự kiến tổng chỉ tiêu hệ đại học chính quy khoảng 4.210 sinh viên. Theo đó, chỉ tiêu tuyển sinh được phân theo phương thức xét tuyển cũng như phân theo từng ngành đào tạo cụ thể như sau:

Chỉ tiêu theo phương thức tuyển sinh:

PHƯƠNG THỨC XÉT TUYỂN % CHỈ TIÊU
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 48%
Xét kết quả học bạ THPT 38%
Xét kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của HIU 08%
Xét kết quả kỳ thi SAT (scholastic assessment test) 02%
Xét tuyển thẳng 02%
Xét kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia TPHCM 02%

Chỉ tiêu tuyển sinh theo ngành:

NGÀNH ĐẠI HỌC

CHỈ TIÊU TUYỂN SINH

(SINH VIÊN)

Giáo dục thể chất 100
Giáo dục mầm non 100
Thiết kế đồ hoạ 20
Thiết kế thời trang 20
Quản trị kinh doanh 300
Tài chính – Ngân hàng 100
Kế toán 50
Luật kinh tế 100
Luật 100
Digital Marketing 150
Quản trị sự kiện 100
Công nghệ sinh học 100
Công nghệ thông tin 150
Kiến trúc 80
Kỹ thuật xây dựng 50
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 150
Quản lý công nghiệp 100
Điều dưỡng 150
Kỹ thuật xét nghiệm Y học 100
Dược học 200
Kỹ thuật phục hồi chức năng 100
Răng – Hàm – Mặt 150
Y khoa 150
Ngôn ngữ Anh 200
Trung Quốc học 70
Nhật Bản học 50
Hàn Quốc học 100
Quan hệ quốc tế 100
Truyền thông đa phương tiện 100
Quản trị khách sạn 100
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 100
Việt Nam học 50
Quan hệ công chúng 150
Tâm lý học 100

Đại học Quốc tế Hồng Bàng hiện có 06 chương trình đào tạo đang tuyển sinh bao gồm:

Chương trình Cử nhân HIU:

Chương trình Cử nhân HIU với các ngành học đa dạng và mang tính thực tiễn cao ở hầu hết các lĩnh vực trọng yếu, quan trọng đối với sự phát triển của xã hội. Các khối ngành đào tạo của chương trình này bao gồm: Khối ngành Sức khoẻ, khối Kinh tế – Quản lý, khối Luật, khối Khoa học – Xã hội, khối Kỹ thuật – Công nghệ và khối Khoa học Giáo dục.

Sinh viên sẽ được học tập theo chương trình chuẩn quốc tế với sự kết hợp hài hòa giữa lý thuyết và ứng dụng thực tiễn. Bên cạnh các kiến thức chuyên môn theo từng khối ngành/ngành đào tạo, sinh viên còn được trang bị những kỹ năng và kinh nghiệm nghề nghiệp cần thiết đáp ứng môi trường làm việc thực tế sau khi tốt nghiệp.

Chương trình Cử nhân đào tạo bằng Tiếng Anh:

Một trong những ưu điểm mà chương trình học này mang lại cho các bạn sinh viên đó chính là sau khi ra trường các bạn sẽ có trình độ ngoại ngữ chuyên ngành với IELTS đạt từ 6.5 trở lên. Với vốn ngoại ngữ tiếng Anh thành thạo, các bạn hoàn toàn có thể tự tin chuyển tiếp học tại các trường Đại học nước ngoài có liên kết với HIU ở Mỹ, New zealand, Thụy Sĩ… hoặc học lên cao ở nước ngoài và tìm kiếm cơ hội việc làm ở nước sở tại sau khi tốt nghiệp.

Xem thêm: Tìm Mua Khách Không Nhận Thu 45K, Gọi Điện Shop Ee Vn Helpcenter

Theo học chương trình đào tạo Cử nhân bằng tiếng Anh, sinh viên sẽ được trải nghiệm môi trường giáo dục quốc tế vớingôn ngữ giảng dạy 100% bằng tiếng Anh ở tất cả các môn. Các ngành có chương trình Cử nhân đào tạo bằng tiếng Anh gồm: Y khoa, Răng – Hàm – Mặt, Quản trị kinh doanh, Quản trị khách sạn, Luật, Quan hệ quốc tế, Công nghệ thông tin, Quản lý công nghiệp, Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng.

Chương trình Cử nhân Bedfordshire:

Chương trình Đại học Bedfordshire, Anh Quốc là chương trình du học tại chỗ tại HIU, cho phép sinh viên nhận bằng Cử nhân do Đại học Bedfordshire cấp. Các ngành đào tạo gồm:

Cử nhân Kinh doanh Quản Lý BSc (Hons) Business ManagementCử nhân Ngôn ngữ Anh & giảng dạy tiếng Anh BA (Hons) Enlish language TEFLCử nhân Quản trị nhà hàng khách sạn & du lịch BSc (Hons) International Tourism and Hospitality ManagementCử nhân An toàn thông tin (An ninh mạng) Bsc (Hons) Cyber Security

Chương trình Cử nhân Arizona:

Chương trình đào tạo được giảng dạy bằng tiếng Anh, được nhiều tổ chức uy tín kiểm định và có chất lượng cao. Sinh viên nhận bằng Cử nhân do Đại học Arizona cấp. Sinh viên có thể hoàn thành chương trình hoàn toàn tại Việt Nam hoặc đi du học tại cơ sở của UA tại Tucson ở Hoa Kỳ trong một mùa hè, học kỳ hoặc lâu hơn. Các ngành đào tạo gồm:

Quản trị kinh doanhCông nghệ sinh họcQuản lý Công nghiệpNgôn ngữ Anh

Chương trình Cử nhân đào tạo song ngành:

Sinh viên theo học chương trình đào tạo song bằng tại HIU sẽ có cơ hội chinh phục 02 văn bằng ĐH trong 05 năm, giúp sinh viên mở rộng cơ hội nghề nghiệp sau khi ra trường. Những ngành đào tạo song ngành gồm:

NGÀNH CHÍNH (CHƯƠNG TRÌNH 1)

NGÀNH PHỤ (CHƯƠNG TRÌNH 2)

CÓ THỂ ĐĂNG KÝ HỌC

Công nghệ thông tin Truyền thông đa phương tiện
Quản trị kinh doanh Luật
Luật kinh tế
Tài chính ngân hàng
Quản trị khách sạn
Quản trị dịch vụ và du lịch lữ hành
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng
Kế toán
Luật Quản trị kinh doanh
Luật kinh tế
Tài chính ngân hàng
Quản trị khách sạn
Quản trị dịch vụ và du lịch lữ hành
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng
Kế toán
Tài chính – Ngân hàng Quản trị kinh doanh
Luật
Quản trị khách sạn
Kế toán
Kế toán Quản trị kinh doanh
Tài chính ngân hàng
Luật
Quản trị khách sạn
Quản trị khách sạn Quản trị kinh doanh
Quản trị dịch vụ và du lịch lữ hành
Luật
Kế toán
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng Quản trị kinh doanh
Tài chính ngân hàng
Luật
Quan hệ quốc tế Truyền thông đa phương tiện
Nhật Bản học
Ngôn ngữ Anh
Truyền thông đa phương tiện Thiết kế đồ hoạ
Công nghệ điện ảnh và truyền hình
Nhật Bản học Việt Nam học
Truyền thông đa phương tiện
Quan hệ quốc tế
Hàn Quốc học Truyền thông đa phương tiện
Quan hệ quốc tế
Kiến trúc Kiến trúc cảnh quan
Kỹ thuật Xây dựng
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
Thiết kế thời trang Công nghệ điện ảnh và truyền hình
Thiết kế đồ họa
Thiết kế đồ họa Công nghệ điện ảnh và truyền hình
Truyền thông đa phương tiện
Thiết kế thời trang
Công nghệ sinh học Điều dưỡng
Kỹ thuật xét nghiệm y học
Kỹ thuật phục hồi chức năng

Chương trình Liên thông:

Sinh viên liên thông có thể thi tuyển (đối với Khối ngành Sức khỏe), xét kết quả học tập Trung cấp, Cao đẳng (Khối ngành khác Sức khỏe) và xét tuyển kết quả kỳ thi THPT.

+ Hệ trung cấp liên thông đại học:

Ngành Dược học: 4 nămNgành Xét nghiệm y học, Điều dưỡng, Phục hồi chức năng: 3 nămCác ngành khác: 2,5 năm

+ Hệ cao đẳng liên thông đại học:

Ngành Dược học: 2,5 nămCác ngành khác: 1,5 năm

Theo đề án tuyển sinh cập nhật mới nhất, đại học Quốc tế Hồng Bàng tuyển sinh đại học hệ chính quy theo 06 phương thức tuyển sinh như sau:

Phương thức 1: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT Quốc gia

Nhà trường xác định ngưỡng điểm xét tuyển theo tổ hợp đăng ký xét tuyển của trường và theo chỉ tiêu từng ngành cụ thể.Các ngành Sức khoẻ và các ngành đào tạo giáo viên theo quy định của Bộ GD&ĐT sau khi có kết quả điểm thi THPT.

Phương thức 2: Xét kết quả học bạ THPT

Xét tuyển điểm trung bình năm học lớp 12 của 3 môn trong tổ hợp dùng để xét tuyển.Xét tổng điểm 5 học kỳ trong học bạ THPT (không bao gồm học kỳ 2 lớp 12).Xét tuyển học bạ bằng tổng điểm cả năm lớp 10, 11 và cả năm lớp 12.

Phương thức 3: Xét kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của HIU

Thí sinh chọn dự thi 3 môn theo tổ hợp môn xét tuyển trong ngành dự thi và đạt ngưỡng điểm chất lượng đầu vào theo quy định của trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng.

Phương thức 4: Xét kết quả kỳ thi SAT (Scholastic Assessment Test)

Xét tuyển thí sinh bằng điểm kỳ thi SAT từ 800 điểm trở lên.

Phương thức 5: Xét tuyển thẳng

Dựa trên hình thức phỏng vấn và các điều kiện riêng theo yêu cầu của từng ngành.

Xem thêm: “Căn Chỉnh” Cho Thời Gian Biểu Hợp Lý Cho Học Sinh 12, Cách Lập Thời Gian Biểu Ôn Thi Hiệu Quả

Phương thức 6: Xét kết quả thi đánh giá năng lực ĐHQG – TP.HCM

Dựa vào kết quả Kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM năm học hiện tại và đạt kết quả từ 600 điểm trở lên (thang điểm 1200) sẽ đủ điều kiện đăng ký xét tuyển vào HIU.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *